Từ chỉ đặc điểm là kiến thức cơ bản khi học từ và câu, để giúp con có thể nắm vững kiến thức và vận dụng tốt dạng bài tập này, ba mẹ hãy cùng tìm hiểu từ chỉ đặc điểm là gì, cũng như những bài tập vận dụng cụ thể ngay bài viết sau đây nhé!
Từ ngữ chỉ đặc điểm là gì?
Từ chỉ đặc điểm là những từ chỉ các nét riêng biệt hay vẻ đẹp của một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó (người, con vật, đồ vật, cây cối…). Những đặc điểm này chủ yếu là đặc điểm ở bên ngoài mà chúng ta có thể nhận biết trực tiếp thông qua các hoạt động như: nhìn, nghe, ngửi, sờ.
Ví dụ các nét riêng biệt, vẻ đẹp riêng về màu sắc, hình dáng, mùi, âm thanh,… Không phải lúc nào các đặc điểm này cũng thể hiện ra bên ngoài, sẽ có các trường hợp đặc điểm ở bên trong phải trải qua quan sát, suy luận,… mới nhận biết được.
Như vậy chúng ta đã hiểu rõ được khái niệm về từ chỉ đặc điểm lớp 2 là gì. Ví dụ cụ thể và bài tập vận dụng về từ chỉ đặc điểm sẽ có ngay ở nội dung tiếp theo.
Phân loại từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ đặc điểm được phân thành 2 loại như sau:
- Từ chỉ đặc điểm ở bên ngoài: là những từ chỉ những nét riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, âm thanh, màu sắc, mùi vị,…
Ví dụ: Quả dưa hấu vỏ bên ngoài có màu xanh, bên trong màu đỏ, có vị ngọt.
- Từ chỉ đặc điểm bên trong: là những từ chỉ các nét riêng được nhận biết nhờ quan sát, khái quát, suy luận. Chúng gồm các từ chỉ tính chất, cấu tạo, tính tình,…
Ví dụ: Lan là một cô gái ngoan ngoãn, hiền lành.
Xem thêm: Từ tượng hình từ tượng thanh là gì? Tác dụng, ví dụ
Ví dụ về từ chỉ đặc điểm
Ví dụ 1: Từ chỉ đặc điểm về tính cách
- Cô ấy là người sống rất lạc quan và tích cực.
- Anh ta rất hay gắt gỏng và nóng giận.
- Mẹ tôi là một người cực kỳ nghiêm khắc.
Ví dụ 2: Các từ chỉ đặc điểm về hình dáng
- Lâu đài này nguy nga và tráng lệ.
- Các con đường ở trong thành phố dài và rộng.
- Ngón tay của bạn gầy và thon.
Ví dụ 3: Các từ chỉ đặc điểm mùi vị
- Kẹo dẻo này có vị thơm và ngọt.
- Miếng ớt này cay quá.
- Mù tạt hăng xộc lên não.
Ví dụ 4: Các từ chỉ đặc điểm về màu sắc
- Dưa hấu có 2 loại là dưa ruột đỏ và dưa ruột vàng.
- Bảy sắc cầu vồng gồm các màu: xanh, đỏ, vàng, lục lam, tràm, tím.
Xem thêm: Từ chỉ hoạt động là gì? Ví dụ bài tập về từ chỉ hoạt động
Lỗi cơ bản hay mắc khi làm bài tập về từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ đặc điểm là kiến thức cơ bản trong chương trình Tiếng Việt lớp 2, với dạng bài tập này các bé thường xuyên mắc phải những lỗi cơ bản như sau:
- Không nhận biết được từ chỉ đặc điểm: Từ chỉ đặc điểm nằm trong danh sách từ chỉ sự vật, vì thế rất dễ bị nhầm lẫn với các từ khác, vì thế nếu không phân biệt được rất dễ bị sai trong quá trình làm bài.
- Vốn từ vựng ít: Vốn từ chỉ đặc điểm trong Tiếng Việt phong phú, nhưng vốn từ vựng của các em học sinh lớp 2 lại khá ít, đó là lý do vì sao khi làm bài tập sẽ khó để có thể nhận biết được đâu là từ chỉ đặc điểm. Cho nên, các em học sinh cần phải tích cực đọc sách để trau dồi vốn từ vựng.
- Không đọc kỹ yêu cầu đề bài: Vì không đọc kỹ yêu cầu của đề bài, cho nên rất nhiều trường hợp các em đưa ra đáp án sai. Vì thế, chú ý không nên hấp tấp, chủ quan, cần đọc và tìm hiểu kỹ đề bài để có đáp án chính xác nhất.
Bài tập cơ bản về từ ngữ chỉ đặc điểm lớp 2, 3
Bài tập 1: Yêu cầu hãy tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, cành cây mọc ra đầy các lá non xanh biếc. Hoa bưởi, hoa chanh đua nhau tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa rụng đầy ngoài sân. Thời tiết của mùa xuân cũng ấm áp, trong lành, dễ chịu. Những cây rau ở trong vườn cũng đã mơn mởn vươn lên để đón ánh bình minh ấm áp của mặt trời.
Hướng dẫn giải:
Các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn gồm: đầy, non, xanh biếc, thơm ngát, ấm áp, mơn mởn.
Bài tập 2: Hãy phân biệt đâu là từ chỉ đặc điểm tính cách, tính chất, hình dáng trong các từ sau đây: to tròn, bụ bẫm, mềm dẻo, lấp lánh, độc ác, hiền lành, cao lớn, dịu dàng, vuông vức.
Hướng dẫn giải:
- Các từ thuộc nhóm từ chỉ đặc điểm tính cách bao gồm: dịu dàng, độc ác, hiền lành
- Các từ thuộc nhóm từ chỉ đặc điểm hình dáng: cao lớn, to tròn, vuông vức
- Các từ thuộc nhóm từ chỉ đặc điểm tính chất: mềm dẻo, lấp lánh
Xem thêm: Sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì? Bài tập, đặt câu với từ chỉ sự vật
Bài tập 3: Hãy cho biết đâu là từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
“Em nuôi một đôi thỏ
Bộ lông trắng như bông
Mắt tự viên kẹo hồng
Đôi tai trắng thẳng đứng”
Hướng dẫn giải
Từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên gồm có: trắng, hồng, thẳng đứng.
Xem thêm: Từ chỉ trạng thái là gì? Bài tập ví dụ về từ chỉ trạng thái
Bài tập 4: Đặt câu với từ chỉ đặc điểm dưới đây:
- Phòng học rất yên tĩnh
- Căn phòng rộng rãi kia ngập tràn ánh nắng
Hướng dẫn giải
- Phòng học kia ở trong giờ sẽ như thế nào?
- Căn phòng kia có rộng và nhiều ánh nắng không?
Hy vọng qua những thông tin chi tiết về từ chỉ đặc điểm là gì và bài tập vận dụng kèm lời giải trên sẽ giúp ba mẹ hướng dẫn con hiểu được rõ về từ chỉ đặc điểm, ghi nhớ, cũng như vận dụng chúng một cách tốt đa để làm tốt dạng bài tập này.