Sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì? Bài tập, đặt câu với từ chỉ sự vật

Ở bậc tiểu học, các em sẽ được làm quen với từ chỉ sự vật trong bộ môn Tiếng Việt. Để giúp các em học sinh có thể nắm bắt chắc chắn kiến thức này, bài viết sau đây chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ khái niệm từ chỉ sự vật là gì, cũng như những kiến thức cơ bản về nội dung này.

Sự vật có nghĩa là gì?

Ta có định nghĩa sự vật là gì lớp 4 như sau: Sự vật là những danh từ có khái niệm bao quát, có thể chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,.. nhằm giúp phản ánh các hình ảnh, tính chất, cũng như mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể trông thấy một cách rõ nét, xác thực qua thực tế khách quan dùng trong ngôn từ.

Lý giải sự vật nghĩa là gì đơn giản nhất
Lý giải sự vật nghĩa là gì đơn giản nhất

Ví dụ: Bút chì là từ chỉ đồ dùng để sử dụng trong học tập, làm việc. Bút chì có rất nhiều mẫu mã, cùng kiểu dáng khác nhau. Tùy vào nhu cầu, sở thích mà mỗi người sẽ có nhu cầu lựa chọn và sử dụng nhau.

Những từ chỉ sự vật là gì? Đặc điểm

Để hiểu về các từ chỉ sự vật là gì, ta có khái niệm như sau: Từ chỉ sự vật là những từ được dùng để chỉ tên của các loại cây cối, cảnh vật, hiện tượng, đồ vật, con người,… 

Trong từ điển tiếng Việt, những từ chỉ sự vật là danh từ dùng để chỉ các sự vật tồn tại nhờ sự phân biệt rõ ràng với những sự vật hiện có khác. Nhìn chung sự vật là những gì hữu hình mà con người có thể sử dụng suy luận hoặc giác quan để nhận thức được.

Ví dụ về các từ chỉ sự vật:

  • Từ chỉ sự vật về con người: Thầy giáo, cô giáo, bố, mẹ, anh, chị,… 
  • Từ chỉ sự vật về đồ vật: Bàn học, quyển vở, bút, ghế, xe đạp,… 
  • Từ chỉ sự vật về con vật: Chó, mèo, cá, chim, cá voi,…
  • Từ chỉ sự vật về cây cối: Hoa hồng, hoa mai, cây táo, cây chanh, cây ổi,…
  • Từ chỉ sự vật về cảnh vật: bãi biển, con sông, đồi, núi,…
  • Từ chỉ sự vật về hiện tượng: nắng gió, mưa, bão,… 

Đặc điểm của những từ ngữ chỉ sự vật là gì?

Những từ dùng để chỉ sự vật sẽ có những đặc điểm như sau:

  • Giúp mô phỏng một cách chính xác các sự vật cụ thể thông qua thực tế một cách rõ ràng.
Các đặc điểm cơ bản của những từ chỉ sự vật
Các đặc điểm cơ bản của những từ chỉ sự vật
  • Giúp thực hiện đánh giá tính chất, hình ảnh của sự vật.
  • Nói về các sự vật dưới dạng tồn tại, có thể nhận biết được.

Xem thêm: Tính chất là gì? Từ chỉ tính chất là gì? Ví dụ về từ chỉ tính chất lớp 2, 3

Các loại từ chỉ sự vật

Từ chỉ sự vật được chia thành những loại cơ bản sau đây:

  • Danh từ chỉ người: Là những danh từ dùng để nói về một đối tượng là người cụ thể. Đó có thể là nghề nghiệp, tên riêng hay chức vụ,.. Ví dụ: bộ đội, cô giáo, bác sĩ, y tá, công nhân, bố mẹ, ông bà, bạn, anh chị,… 
  • Danh từ chỉ vật: Là tất cả các vật thể được con người nhìn thấy và sử dụng ở trong đời sống hàng ngày. Ví dụ: máy bay, ô tô, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính,…
  • Danh từ chỉ khái niệm: Là những sự vật mà con người không nhìn thấy rõ bằng mắt thường, cũng như không thể cảm nhận trực tiếp được bởi các giác quan mà cần đưa ra nhận định. Ví dụ: cách mạng, đạo đức, kinh nghiệm,… 
  • Danh từ chỉ hiện tượng: Là những sự vật có thể cảm nhận được thông qua những giác quan, chúng được xuất hiện ở trong khoảng không gian, thời gian nhất định. Ví dụ như những hiện tượng tự nhiên như: sấm, chớp, bão, lốc xoáy, động đất… Hay hiện tượng xã hội như: áp bức, bóc lột, chiến tranh, đói nghèo,,… 
Lốc xoáy là danh từ chỉ hiện tượng
Lốc xoáy là danh từ chỉ hiện tượng
  • Danh từ chỉ đơn vị: Có thể hiểu theo nghĩa rộng là từ chỉ đơn vị các sự vật. Hoặc cũng có thể hiểu theo nghĩa đặc trưng của ngữ nghĩa dựa vào phạm vi sử dụng. Theo đó ta có những kiểu đơn vị nhỏ hơn như:

+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: Thôn xóm, tiểu đội, lớp, nhóm,… 

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: giọt, con, cục, miếng…

+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Để tính đếm, đo đếm vật liệu, chất liệu, sự vật,… như lít, ml, kg, km….

+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: để tính các sự vật tồn tại ở dạng lập thể, tổ hợp như cặp, nhóm, dãy,…

Xem thêm: Từ chỉ hoạt động là gì? Ví dụ bài tập về từ chỉ hoạt động lớp 2, 3

Các lỗi thường gặp khi làm bài tập về từ chỉ sự vật

Trong quá trình làm bài tập về từ chỉ sự vật, thông thường các em thường mắc một số lỗi cơ bản như:

  • Không xác định được từ chỉ sự vật: Trong tiếng Việt đây là những danh từ, đó là lý do khiến nhiều em gặp khó khăn để xác định được đâu là Từ chỉ sự vật. Thậm chí còn bị nhầm lẫn với các loại từ khác như tính từ, đại từ, chỉ từ,… 
  • Nhầm lẫn giữa các loại từ chỉ sự vật với nhau: bởi loại từ này cũng được chi thành nhiều loại, vì thế mà các em rất dễ nhầm lẫn giữa các loại.
  • Không biết đặt câu với Từ chỉ sự vật vì vốn từ của các bé chưa nhiều, đó là lý do khi làm bài tập các em thường hay bị mắc từ.

Một số dạng bài tập về từ chỉ sự vật là gì lớp 2, 3 thường gặp

Dạng 1: Kể các từ chỉ sự vật

Ví dụ: Yêu cầu các em hãy kể 5 từ chỉ nghề nghiệp của con người.

Hướng dẫn: Các từ chỉ nghề nghiệp như: bác sĩ, học sinh, giáo viên, công an, bộ đội.

Một số dạng bài tập thường gặp về các từ chỉ sự vật 
Một số dạng bài tập thường gặp về các từ chỉ sự vật

Xem thêm: Từ chỉ trạng thái là gì? Bài tập ví dụ về từ chỉ trạng thái lớp 2, 3

Dạng 2: Tìm từ chỉ sự vật ở trong đoạn văn

Ví dụ: Xác định 5 từ ngữ chỉ sự vật ở trong đoạn thơ sau của nhà văn Huy Cận:

“Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai”

Hướng dẫn: Tay, hoa nhài, tóc, ánh mai, răng.

Dạng 3: Yêu cầu liệt kê các từ chỉ sự vật 

Với dạng này các bé chỉ cần liệt kê ra các từ chỉ sự vật được yêu cầu.

Như vậy, qua bài viết này chúng ta đã có thể hiểu được những từ chỉ sự vật là gì, cũng như đặc điểm và hướng dẫn các dạng bài tập liên quan. Hy vọng chúng sẽ hữu ích, giúp ba mẹ trong việc hướng dẫn con cách để nắm rõ nội dung về từ chỉ sự vật.

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *