Từ chỉ hoạt động là gì? Ví dụ bài tập về từ chỉ hoạt động

Các loại từ trong Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú và đa dạng. Vì thế mà việc phân biệt được các loại từ trong tiếng Việt là điều không hề dễ dàng. Bài viết sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về khái niệm từ chỉ hoạt động là gì, cũng như những ví dụ và bài tập cụ thể ngay bài viết sau đây!

Thế nào là từ chỉ hoạt động?

Từ ngữ chỉ hoạt động là gì? Từ chỉ hoạt động là từ được dùng để chỉ những hành động vật lý có thiên hướng thể hiện ra bên ngoài. Nói cách dễ hiểu đó là những hành động có thể quan sát được bằng mắt và được mô tả bởi những từ chỉ hoạt động.

Các từ ngữ chỉ hoạt động mà chúng ta rất thường hay gặp phải kể đến như: khóc, học, đi, viết, nói, cười,… Ta có thể nhận biết được các từ chỉ hoạt động thông qua những đặc điểm cơ bản sau đây:

  • Sẽ có những từ chỉ hoạt động trong câu có thể kết hợp với từ xong nhằm để biểu hiện sự vận động một cách chân thật nhất, ví dụ như: khóc xong, học xong,… 
  • Từ chỉ hoạt động thường được xếp vào trong nhóm ngoại động từ.
Tìm hiểu về những từ chỉ hoạt động là gì
Tìm hiểu về những từ chỉ hoạt động là gì

Ví dụ từ chỉ hoạt động

Sau khi đã trả lời được cho câu hỏi từ chỉ hoạt động là từ gì, chúng ta sẽ tìm hiểu ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về loại từ này: 

  • Em vừa mới học bài xong bài: Trong câu này thì từ “học bài” là từ chỉ hoạt động.
  • Mùa hè ở nông thôn, trẻ em đi chăn trâu, người lớn thì gặt lúa: Trong câu này thì từ “chăn trâu” và “gặt lúa” là từ dùng để chỉ hoạt động
  • Mẹ đang nấu cơm dưới bếp: Trong câu này thì từ “nấu cơm” là từ chỉ hoạt động
  • Em vừa xem phim vừa khóc: Trong cụm từ này thì từ “xem phim” và “khóc” là những từ được dùng để chỉ hoạt động.

Xem thêm: Sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì? Bài tập, đặt câu với từ chỉ sự vật

Hướng dẫn phân biệt từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động

Để phân biệt được từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động, ta cần phải dựa vào các khái niệm về từ chỉ trạng thái là gì mới có thể dễ dàng phân biệt và nhận diện được chúng. 

Có thể nhận dạng được từ chỉ hoạt động dễ dàng nhất là khi chúng chỉ cùng một chuyển động. Từ chỉ hoạt động của từ dễ nhận biết thông qua các giác quan như thính giác, thị giác,… Trong khi đó thì từ chỉ trạng thái của vật lại không được cảm nhận trực tiếp, cũng như không có khả năng tự kiểm soát hay điều khiển, chúng cũng không có biểu hiện bên ngoài. 

Cách để phân biệt được giữa từng chỉ hoạt động với từ chỉ trạng thái
Cách để phân biệt được giữa từng chỉ hoạt động với từ chỉ trạng thái

Việc biết cách để phân biệt 2 loại từ này là điều đặc biệt quan trọng để giúp cho các em học sinh có thể học tốt được bộ môn tiếng Việt.

Xem thêm: Tính chất là gì? Từ chỉ tính chất là gì? Ví dụ về từ chỉ tính chất

Bài tập về từ chỉ hoạt động lớp 2, 3

Dạng 1: Yêu cầu hãy tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái

Ví dụ: Tìm những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật, loài vật trong các câu sau:

  1. a) Con thỏ ăn cà rốt.
  2. b) Đàn bò đang uống nước bên sông.
  3. c) Những bông hoa hồng tỏa hương thơm ngát.

Hướng dẫn:

  1. a) Từ “ăn” là từ chỉ hoạt động: Bởi vì có thể quan sát được bằng mắt.
  2. b) Từ “ uống” là từ chỉ hoạt động: Bởi vì đàn hươu có thể tự uống nước
  3. c) Từ “tỏa” là từ chỉ trạng thái: Bởi vì hoa không tự kiểm soát được hành động tỏa hương.

Dạng 2: Phân biệt từ chỉ hoạt động với từ chỉ trạng thái

Ví dụ: Chỉ ra những từ không cùng nhóm trong những nhóm từ sau:

  1. a) Anh em, cô dì, giúp đỡ, chú bác, xóm thôn, cánh đồng.

Từ không cùng nhóm: “giúp đỡ”, đây là từ chỉ hoạt động, còn những từ còn lại dùng để chỉ sự vật.

  1. b) Yêu, theo, nhớ, quên, giận.

Từ không cùng nhóm là từ: “theo”, bởi đây là từ chỉ hoạt động, những từ còn lại là từ được dùng để chỉ trạng thái.

  1. c) Uống, sen, cắt, bước, tham gia, bước

Những từ không cùng nhóm gồm: “sen”, bởi đây là từ được dùng để chỉ sự vật (loài hoa), những từ còn lại là các từ được dùng để chỉ hoạt động.

  1. d) Cây, hoa, cỏ, lá, sông, lội.

Các từ không cùng nhóm gồm: “lội”, đây là từ được dùng để chỉ hoạt động, những từ còn lại là các từ được dùng để chỉ sự vật.

Xem thêm: Từ chỉ đặc điểm là gì? Khái niệm, ví dụ bài tập về từ chỉ đặc điểm

Dạng 3: Thực hiện đặt câu với từ chỉ hoạt động

Dạng bài tập này yêu cầu các em học sinh cần phải có vốn từ phong phú, cùng với đó là hiểu rõ được các từ chỉ hoạt động mới có thể làm tốt.

Tìm hiểu những dạng bài thường gặp về từ chỉ hoạt động
Tìm hiểu những dạng bài thường gặp về từ chỉ hoạt động

Bài tập luyện tập

Câu 1: Từ nào là từ chỉ hoạt động, trạng thái ở trong các từ sau: “buộc, thức, lấp, phát triển, giơ, cắt, lăn, ngủ, bay, nghi ngờ, tưởng tượng, ngồi”.

Hướng dẫn:

  • Từ chỉ trạng thái: thức, nghi ngờ, tưởng tượng, ngủ, phát triển.
  • Những từ chỉ hoạt động là các từ: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt, bay, ngồi.

Câu 2: Tìm những từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu sau:

a) Con trâu ăn cỏ.

b) Đàn bò uống nước.

c) Mặt trời đang tỏa ánh nắng rực rỡ.

Hướng dẫn:

Câu a: “ăn” là từ dùng để chỉ hoạt động

Câu b: “uống” là từ dùng để chỉ hoạt động

Câu c: “tỏa” là từ dùng để chỉ trạng thái.

Xem thêm: Từ chỉ trạng thái là gì? Bài tập ví dụ về từ chỉ trạng thái

Câu 3: Chia các từ sau là hai nhóm từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động: buồn, thương, yêu, đi, nói, gãi, tưởng tượng, ngủ, lo, đứng, mua, bán, chơi, rơi, đánh, cười, lau, giặt, suy nghĩ, nghi ngờ.

Hướng dẫn: 

  • Từ chỉ hoạt động: đi, đứng, mua, cười, lau, giặt, bán, chơi, rơi, đánh, nói, gãi, ngủ. 
  • Từ chỉ trạng thái: buồn, tưởng tượng, lo, suy nghĩ, thương, yêu, nghi ngờ.

Hy vọng những chia sẻ trên đây đã giúp bạn đọc hiểu được từ chỉ hoạt động là gì. Từ đó giúp củng cố kiến thức để làm tốt được bài tập về dạng đề này.

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *