Trong tiếng Việt từ mượn là một trong những loại từ chiếm tỷ lệ khá lớn, giúp làm phong phú, đa dạng thêm cho tiếng Việt. Vậy từ mượn là gì, ví dụ minh họa và bài tập ứng dụng cụ thể sau đây sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về loại từ này.
Từ mượn là gì?
Bên cạnh những từ thuần Việt do nhân dân ta tự sáng tạo ra, thì trong tiếng Việt còn có từ vay mượn của tiếng nước ngoài nhằm để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,… mà tiếng Việt chưa có từ phù hợp để biểu thị.
Vậy ta có thể định nghĩa từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài nhằm để tạo ra sự phong phú, đa dạng cho tiếng Việt. Các từ mượn đã được Việt hoá, vì thế nên chúng được viết như từ thuần Việt.
Với các từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, đặc biệt là những từ trên hai tiếng thì sử sử dụng gạch nối để thực hiện nối các tiếng lại với nhau. Trong tiếng Việt, có rất nhiều các từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán, tiếng Pháp, tiếng Anh,…
Tại sao lại xuất hiện từ mượn?
Có thể thấy trên thế giới không có một ngôn ngữ nào là hoàn toàn thuần chủng, thay vào đó chúng đều được vay mượn hay có nguồn gốc là từ ngôn ngữ khác. Tiếng Việt cũng nằm trong xu thế đó, việc vay mượn từ ngữ của các quốc gia khác được xem là hiện tượng tất yếu, phổ biến của sự tiếp xúc ngôn ngữ và văn hoá giữa các quốc gia. Theo đó, có 2 nguyên nhân chính làm xuất hiện từ mượn gồm:
- Do sự phát triển mạnh mẽ của xã hội kiến cho giao thương kinh tế, hội nhập văn hóa trở thành xu thế chung.
- Việc sử dụng 1 loại ngôn ngữ sẽ không đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho các khái niệm, sự vật, hiện tượng xuất hiện ở trong cuộc sống, vì thế cần phải sử dụng giải pháp là dùng “từ mượn”.
Ví dụ: Trong tiếng Việt có dung rất nhiều từ mượn tiếng Hán cổ, bởi vì nước Hán đã có một thời kỳ khá dài đô hộ nước ta. Hay ở trong tiếng Mỹ cũng có sử dụng từ mượn tiếng Anh. Do người Mỹ từ nước Anh di cư đến từ rất lâu. Vì thế, có thể thấy rằng sự xuất hiện của “từ mượn” là xu thế tất yếu đối với sự phát triển ngôn ngữ.
Xem thêm: Từ tượng hình từ tượng thanh là gì? Tác dụng, ví dụ
Tầm quan trọng của từ mượn
Từ mượn đóng vai trò quan trọng, góp phần làm phong phú, đa dạng cho ngôn ngữ của chúng ta, cụ thể:
- Từ mượn giúp bổ sung thêm những từ còn thiếu. Có thể thấy trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành ngôn ngữ tiếng Việt khá sơ sài, thiếu thốn. Việc vay mượn từ nước ngoài là nhằm để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngôn ngữ đa dạng của con người.
- Từ mượn giúp tạo ra nhiều lớp nghĩa khác nhau với các từ đã có ở trong tiếng Việt. Thực tế thì khá nhiều từ thuần Việt khi nói đến sẽ mang cảm giác đau lòng, dài dòng hay thậm chí là ghê sợ. Việc dùng từ mượn đã giúp tạo cho các từ ngữ này có cảm giác lịch sự, nhẹ nhàng, trang trọng hơn.
Các loại từ mượn phổ biến
Từ mượn hán Việt
Các từ mượn tiếng Hán Việt hay còn gọi là từ Hán Việt được sử dụng rất nhiều ở trong hệ thống từ mượn tiếng Việt, có vai trò đặc biệt quan trọng. Lý do là bởi Việt Nam có đường biên giới dài với Trung Quốc, bên cạnh đó Việt Nam đã từng trải qua hàng nghìn năm Bắc thuộc với nhiều nét tương đồng về văn hóa. Có thể thấy từ mượn yếu tố Hán Việt là quan trọng nhất đối với tiếng Việt.
Ví dụ:
- Khán giả: tạo thành bởi hai chữ trong tiếng Hán, trong đó từ Khán có nghĩa là nhìn, còn từ Giả có nghĩa là nghe.
- Yếu lược: tạo nên bởi 2 từ trong tiếng Hán, Yếu có nghĩa là quan trọng, Lược là tóm tắt.
Từ mượn tiếng Pháp
Việt Nam từng là thuộc địa của Pháp, đây là lý do mà ngôn ngữ Pháp đã du nhập vào Việt Nam. Trong quá trình giao lưu văn hoá, người Việt đã vay mượn khá nhiều từ gốc Pháp. Tuy nhiên khi áp dụng các từ mượn tiếng Pháp, chúng ta đã có những biến thể cả về cách đọc, cách viết nhằm gìn giữ nét đẹp của tiếng Việt.
Ví dụ:
- A-xít: từ từ có nguồn gốc là từ “acide”
- A lô: là từ có nguồn gốc từ “allo”
Xem thêm: Từ chỉ đặc điểm là gì? Khái niệm, ví dụ bài tập về từ chỉ đặc điểm lớp 2, 3
Từ mượn tiếng Nga
Một số từ mượn tiếng Nga mà chúng ta thường gặp ở trong quá trình giao tiếp phải kể đến như: Từ “Bôn-sê-vích”, nguồn gốc là bởi từ “Bolshevik” dùng để chỉ những người giàu có. Hay từ “Mác – xít” có nguồn gốc từ “Marksist” nhằm để chỉ những người theo chủ nghĩa Mác.
Từ mượn tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế được dùng khá phổ biến trong giao tiếp. Vì thế mà nước ta cùng dùng khá nhiều từ mượn tiếng Anh như:
- Từ “đô la”, nguồn gốc từ “dollar” nhằm để chỉ một đơn vị tiền tệ ở nước ngoài
- Từ “In – tơ – nét”, nguồn gốc từ “internet” nhằm để chỉ mạng máy tính.
Các nguyên tắc cần nắm khi mượn từ
Mượn từ giúp làm giàu tiếng Việt, nhưng để bảo vệ được sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, chú ý tránh mượn từ nước ngoài tùy tiện, hay lạm dụng quá mức.
Bởi những điều này sẽ tiềm ẩn các nguy cơ làm ảnh hưởng đến sự trong sáng, cũng như vẻ đẹp của tiếng Việt. Việc bạn lạm dụng từ mượn trong thời gian dài sẽ dẫn tới ngôn ngữ mẹ đẻ bị pha tạp, không còn giữ được bản sắc riêng.
Chính vì thế, việc bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những nhiệm vụ đặc biệt quan trọng đối với người dân Việt. Nếu như muốn vay mượn các nước ngoài cần phải chú ý đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Tiếp thu các đặc sắc, tinh hoa văn hoá của dân tộc khác
- Đảm bảo phải giữ gìn bản sắc dân tộc, dùng từ mượn dựa trên nền tảng truyền thống dân tộc, cũng như tạo được các nét riêng biệt.
Bài tập về từ mượn
Bài tập 1: Yêu cầu xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt sau đây:
- Khán giả: người xem
- Thính giả: người nghe
- Độc giả: người đọc.
Hướng dẫn trả lời:
- Từ “khán giả” có tiếng “khán” tức là xem, tiếng “Giả” là người
- Từ “thính giả” có tiếng “Thính” là nghe và “Giả” là người
- Từ “độc giả” có tiếng “Độc” là đọc, tiếng “Giả” là người.
Tập tập 2: Bạn hãy kể tên một số từ mượn:
- Từ mượn thể hiện tên các đơn vị đo lường, ví dụ: mét
- Từ mượn thể hiện một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví dụ: ghi đông
- Từ mượn là tên của một số đồ vật, ví dụ: ra-đi-ô
Hướng dẫn:
- Xăng-ti-mét, Ki-lô-mét, ki-lô-gam,…
- Gác-đờ-bu, pê-đan,…
- Sa lông, bình tông, Ra-đi-ô, vi-ô-lông,…
Như vậy bài viết trên đây chúng ta đã có thể hiểu rõ được từ mượn có nghĩa là gì, cũng như những điều liên quan đến từ mượn. Từ đó biết cách sử dụng phù hợp để không làm ảnh hưởng đến sự trong sáng của tiếng Việt.