Số thập phân là dạng số quen thuộc trong toán học. Để hiểu số thập phân là gì, cách viết số thập phân, cũng như các bài tập liên quan đến số thập phân sẽ được chúng tôi thông tin đầy đủ, chi tiết ngay bài viết sau đây!
Khái niệm số thập phân
Số thập phân là gì? Phân số thập phân là gì? Số thập phân là phân số có cả tử số và mẫu số. Trong đó, mẫu số thập phân là số có các dạng như: 10, 100, 1000,… Mẫu số là tích của những số 10. Dạng viết của số thập phân thường được viết kiểu: 0,1; 0,01; 0,001,…
Đặc điểm cấu tạo của số thập phân
Cấu tạo số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, hai phần này được cách nhau bởi dấu phẩy.
Tại hàng của số thập phân, những số ở trước dấu phẩy là phần nguyên, còn các số ở sau dấu phẩy là phần thập phân.
Cách đọc số thập phân
Khi đọc số thập phân, ta cần chia ra 2 vế, trước hết bạn cần đọc phần nguyên trước, sau đó sẽ đọc phần “phẩy”, tiếp tục đọc phần thập phân.
Ví dụ:
- 1,35: một phẩy ba năm.
- 32,25: ba mươi hai phẩy hai mươi năm.
Xem thêm: Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Bảng số nguyên tố, Ví dụ
Hướng dẫn thực hiện chuyển phân số thành số thập phân
Cách đổi phân số ra số thập phân không quá khó khăn, nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân, ta chuyển các phân số thành phân số thập phân, rồi chuyển thành số thập phân.
Lưu ý: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, bạn cần chú ý đếm xem mẫu số đó có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân đó cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số.
Viết các số đo độ dài, khối lượng ở dưới dạng số thập phân:
- Tìm mối liên hệ giữa 2 đơn vị đo đã cho
- Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân với đơn vị lớn hơn.
- Chuyển số đo độ dài ở dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.
Viết hỗn số thành số thập phân
Nếu muốn chuyển hỗn số thành số thập phân ta tiến hành những công đoạn như sau:
- Trước hết bạn cần đổi hỗn số về dạng phân số thập phân.
- Sau đó thực hiện chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Phép cộng/trừ hai số thập phân
Để trừ hay cộng hai số thập phân, ta tiến hành cộng, trừ phần nguyên với phần nguyên, phần thập phân với phần thập phân của các số đó.
Ví dụ:
3,5 + 4,4 = 7,9
5,3 + 6,8 = 12,1
7,6 – 3,2 = 4,4
Xem thêm: Số tự nhiên là gì? Tính chất tập hợp các số tự nhiên – Phân biệc N và N*
Cách nhân số thập phân
Để thực hiện nhân một số thập phân với một số thập phân bạn có thể tiến hành theo các bước sau đây:
- Bước 1: Bạn đặt phép tính như với cách tính thông thường.
- Bước 2: Tính nhân như với việc nhân 2 số tự nhiên với nhau.
- Bước 3: Dùng dấu phẩy để tách chữ số ở tích ra những chữ số tương ứng với chữ số phần thập phân của hai thừa số đã biết được tính từ phải qua trái.
Lưu ý: Nếu muốn nhân một số thập phân với các số 0,1; 0,01; 0,001; 0,0001;… bạn chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái tương ứng với 1,2,3,4,.. chữ số.
Phép chia số thập phân
Cách chia số thập phân cho một số thập phân ta thực hiện với các bước như sau:
- Bạn cần đếm xem có bao nhiêu số ở phần thập phân của số chia sẽ thực hiện chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bằng bấy nhiêu chữ số.
- Chú ý bỏ dấu phẩy ở số chia, sau đó thực hiện phép chia như cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
Bài tập về số thập phân
Thực tế cho thấy có rất nhiều bài tập liên quan đến số thập phân như các bài giải toán về tỉ số phần trăm. tỉ số phần trăm, so sánh số thập phân, tổng nhiều số thập phân,…
So sánh hai số thập phân
Đây là dạng bài thường gặp về toán lớp 5 phân số thập phân. Để so sánh 2 số thập phân bằng nhau ta thực hiện các bước như sau:
- Thực hiện so sánh các phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên. Số thập phân nào phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau bạn so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, sau đó đến các hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… cho đến cùng một hàng nào đó. Số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn, số đó sẽ lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó sẽ bằng nhau.
Ví dụ cụ thể:
Tiến hành so sánh hai số thập phân sau đây:
a) 48,97 và 51,02;
b) 0,7 và 0,65
Giải:
a) Ta có 48 < 51 vì thế 48,97 < 51,02
b) So sánh phần nguyên, ta có 0 = 0 và ở hàng phần mười có 7 > 6, cho nên 0,7 > 0,65
Số thập phân bằng nhau
Nếu ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì sẽ được một số thập phân bằng nó. Nếu như số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân, khi bỏ chữ số 0 ta sẽ được 1 số thập phân bằng nó.
Ví dụ: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần thập phân để có các số thập phân được viết dưới dạng gọn hơn:
7,800; 64,9000; 3,0400
Giải:
- 7,800 = 7,80 = 7,8
- 64,9000= 64,900 = 64,90 = 64,9
- 3,0400= 3,040 = 3,04
Những chia sẻ trên đây của chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu được số thập phân là gì, cũng như những dạng bài tập liên quan đến số thập phân. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi mang tới trên đây sẽ thực sự hữu ích và cần thiết đối với bạn đọc.