Dấu hiệu chia hết cho 2? Bài tập các số chia hết cho 2

Dấu hiệu chia hết cho 2 là một bài học quan trọng giúp trẻ nhận biết và có thể tính nhanh các bài tập tính toán. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn biết dấu hiệu chia hết cho 2 và những bài tập dạng này.

Dấu hiệu chia hết cho 2

Một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi số đó có chữ số tận cùng là số chẵn, có nghĩa là các số (0, 2, 4, 6, 8). Ngược lại các số lẻ là (1, 3, 5, 7, 9) thì không chia hết cho 2.

Lưu ý: 0 cũng là số chẵn. Các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì đều chia hết cho 2 và 5.

Ví dụ: Các số chia hết cho 2

  • Số 10 chia hết cho 2 bởi vì số tận cùng bằng 0.
  • Số 12 chia hết cho 2 bởi vì số tận cùng bằng 2.
  • Số 78 chia hết cho 2 bởi vì số tận cùng bằng 8.
Các số chia hết cho 2 đều là các số chẵn
Các số chia hết cho 2 đều là các số chẵn

Ví dụ về các số không chia hết cho 2

  • Số 13 không chia hết cho 2 bởi vì tận cùng bằng 3
  • Số 29 không chia hết cho 2 bởi vì tận cùng bằng 3.
  • Số 105 không chia hết cho 2 bởi vì tận cùng của nó bằng 3.

Tính chất của những số chia hết cho 2

Dấu hiệu chia hết cho 2 là: 

  • Đó phải là một số chẵn, và số tận cùng phải là 0, 2, 4, 6, 8.
  • Số nhỏ nhất chia hết cho 2 chính là số 2.
  • Không có số nào chia hết cho 2 lớn nhất.
  • Nếu như một số chia hết cho 4, 6, 8, 10, 12,… thì đều chia hết cho 2.

Ví dụ:

Số 16 chia hết cho 4, và nó cũng sẽ chia hết cho 2.

Số 20 cũng vậy.

Xem thêm: Dấu hiệu chia hết cho 3? Lý thuyết, bài tập các số chia hết cho 3

Bài tập các số chia hết cho 2

Câu 1: Trong các số 35; 89; 98; 867; 7536; 84; 1000; 744; 684; 5782; 8401

a) Những số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho số 2?

Bài tập các số chia hết cho 2
Bài tập các số chia hết cho 2

Lời giải

a) Các số chia hết cho 2 là: 744, 98, 1000, 7536, 5782.

b) Các số không chia hết cho 2 là: 89, 35, 867, 84683, 8401.

Câu 2:

a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều phải chia hết cho 2.

b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều phải chia hết cho 2.

Lời giải

a) Bốn số có hai chữ số mà chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Đáp án: 30; 52; 64; 98

b) Hai số có ba chữ số mà tận cùng là 1, 3, 5, 7 ,9.

Đáp án: 125; 239.

Xem thêm: Dấu hiệu chia hết cho 5? Lý thuyết, bài tập các số chia hết cho 5

Câu 3:

a) Với ba chữ số 3, 4, 6, bạn hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số phải có cả ba chữ số đó.

b) Với cả ba chữ số 3; 5; 6, bạn hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Lời giải

a) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 4 hoặc là 6.

Đáp án: 364; 634; 346; 436.

b) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 3 hoặc là 5.

Đáp án: 536; 365; 653; 635.

Câu 4:

a) Viết các số chẵn thích hợp vào các chỗ chấm:

340; 342; 344; … ; … ; 350.

b) Viết số lẻ thích hợp vào các chỗ chấm :

8347; 8351; 8349; … ; … ; 8357.

Lời giải

a) 340; 342; 346; 348; 344; 350.

b) 8347; 8353; 8349; 8355; 8351; 8357.

Xem thêm: Dấu hiệu chia hết cho 9? Bài tập các số chia hết cho 9

Câu 5: Điền vào chỗ trống:

a) Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 85 cho đến 100 là:

b) Các số không chia hết cho 2 trong 2 khoảng từ 85 đến 100 là:

Lời giải

a) 86, 88, 90, 94, 92, 96, 98, 100.

b) 85,87, 89, 93, 91, 95, 97, 99.

Trên đây là các thông tin về dấu hiệu chia hết cho 2 để các bậc phụ huynh và các bạn học sinh tham khảo. Cùng chờ đón những bài viết thú vị khác từ thapgiainhietliangchi.com nhé!

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *