Trăn trở là gì? Trăn trở hay chăn chở là viết đúng chính tả?

Lỗi sai chính tả giữa từ “ch” và “tr” là lỗi đặc biệt phổ biến mà rất nhiều người thường hay gặp phải. Một trong số đó là sự nhầm lẫn giữa 2 từ trăn trở và chăn chở. Giải nghĩa cụ thể sau đây về chăn chở và trăn trở là gì sẽ giúp bạn nhận biết được đâu là từ đúng chính tả để sử dụng sao cho đúng nhất! 

Trăn trở hay chăn chở được viết đúng chính tả?

Trăn trở nghĩa là gì?

Trăn trở có nghĩa là trằn trọc, nằm không yên, suy nghĩ, lo lắng về điều gì đó. Với những người hay trăn trở thường sẽ rất khó ngủ. Trăn trở tiếng anh là gì? Tiếng anh của từ trăn trở là concerns. 

Trăn trở là từ nhằm thể hiện sự trằn trọc không yên
Trăn trở là từ nhằm thể hiện sự trằn trọc không yên

Ví dụ về từ trăn trở:

  • Cô ấy trăn trở suy nghĩ suốt đêm không chợp mắt được.
  • Mẹ tôi có quá nhiều nỗi trăn trở về cuộc sống này.

Trăn trở là từ láy hay từ ghép? Trăn trở là từ láy. 

Đồng nghĩa với trăn trở là các từ: Trằn trọc, lo lắng, lo âu,… 

Chăn chở là gì?

Chăn chở trong từ điển tiếng việt không có từ này, vì thế chúng không mang bất kỳ ý nghĩa nào cả. Có thể là do phát âm của một số địa phương dẫn đến sự nhầm lẫn giữa từ trăn trở và chăn chở.

Chăn chở hay trăn trở đúng chính tả?

Với cách giải nghĩa ở trên chúng ta đã có thể biết được trăn trở là từ đúng chính tả. Trăn trở nhằm để nói về sự trằn trọc, không nằm yên một tư thế, trở mình, không ngủ được.

Trăn trở là từ được viết đúng chính tả
Trăn trở là từ được viết đúng chính tả

Còn từ “chăn chở” là từ viết sai chính tả. Có thể thấy lỗi sai chính tả của từ trăn trở thường gặp rất nhiều hiện nay, thường vì cách phát âm của 2 cụm từ này tương đối giống nhau.

Khi nào thì nên dùng từ trăn trở?

Những trường hợp nên sử dụng từ trăn trở gồm: 

  • Dùng từ trăn trở để nói về người nào đó: Người nào đó khi có quá nhiều lựa chọn, có nhiều thứ phải quyết định và phải suy nghĩ đến quá nhiều thứ thì chúng ta có thể dùng từ trăn trở để nói về những người này.
  • Dùng từ trăn trở để chia sẻ tâm trạng của bản thân: Nếu bạn đang cảm thấy có quá nhiều điều rối bời phải suy nghĩ, phải đưa ra quyết định thì bạn có thể dùng từ trăn trở để nói lên tâm trạng của mình.

Xem thêm: Chấp niệm là gì? Chấp niệm trong tình yêu là gì? Cách buông bỏ chấp niệm

Lý do có sự nhầm lẫn giữa trăn trở và chăn chở?

Sự nhầm lẫn giữa 2 từ “trăn trở” và “chăn chở” nguyên nhân chính là vì cách phát âm giữa từ tr và ch gần giống nhau. Đặc biệt là một số vùng địa phương miền Bắc rất hay mắc phải lỗi sai này. 

Đọc sai dẫn đến viết sai từ trăn trở thành chăn chở
Đọc sai dẫn đến viết sai từ trăn trở thành chăn chở

Chính vì thói quen phát âm sai nên dẫn đến cách viết sai chính tả. Ngoài ra, việc chưa hiểu rõ nghĩa của từ cũng là nguyên nhân dẫn đến việc viết sai chính tả giữa 2 từ này.

Cách khắc phục lỗi chính tả trăn trở và chăn chở

Để khắc phục lỗi chính tả giữa 2 từ “trăn trở” và “chăn chở”, trước hết bạn cần hiểu được nghĩa của từ “chở” và “trở”. Ngoài ra bạn cũng cần phải chú ý đến ngữ cảnh để có thể sử dụng từ sao cho phù hợp, cụ thể như sau:

  • Từ chở: Thường dùng để nói đến hành động vận chuyển, di chuyển đồ vật gì đó. Ví dụ: chở tủ, chở bàn, chở ghế,…
  • Từ trở: Được dùng để nói đến hành động quay trở lại vị trí ban đầu. Ví dụ: trở về quê, trở về ngày xưa,… 

Để tránh việc mắc phải những lỗi chính tả không đáng có bạn nên đọc nhiều sách để có thể hiểu và ghi nhớ mặt chữ. Ngoài ra, bạn cũng cần chú ý để tránh việc phát âm sai, từ đó tránh có sự nhầm lẫn lỗi chính tả. Việc hiểu rõ nghĩa của từ cũng đặc biệt quan trọng để tránh việc bạn sử dụng sai chính tả.

Xem thêm: Tự mãn là gì? Dấu hiệu, cách thoát khỏi sự tự mãn

Hướng dẫn phân biệt tr/ch trong tiếng Việt

Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc cách để phân biệt giữa “tr” và “ch” trong tiếng Việt.

“Ch” sẽ được dùng khi:

  • Chúng thường đứng đầu những tiếng có vần âm đệm, ví dụ như oa, oă, oe, uê. Ví dụ: Choáng váng, chí chóe,…
Cách để phân biệt giữa “ch” và “tr” trong tiếng Việt
Cách để phân biệt giữa “ch” và “tr” trong tiếng Việt
  • Thường được dùng trong các danh từ hay đại từ nhằm để chỉ mối quan hệ thân thiết trong gia đình. Ví dụ: Cha, chú, chị,…
  • Thường dùng với những từ là danh từ chỉ đồ vật thường trong nhà. Ví dụ: Chổi, chăn, chén,…
  • Các từ mang ý nghĩa phủ định. Ví dụ: Chưa, chẳng,…
  • Tên các món ăn. Ví dụ: Cháo, chè,…
  • Tên các loại cây cối hay trái cây. Ví dụ như: Chôm chôm, chanh,…
  • Dùng để chỉ hành động, thao tác của cơ thể. Ví dụ: Chạy, chơi,…

“Tr” sẽ được dùng khi:

  • Các từ Hán Việt xuất hiện thanh nặng hoặc thanh huyền. Ví dụ: Giá trị, trọng trách, môi trường,…
  • Trong cấu tạo từ láy. Ví dụ: Trắng trẻo, trăn trở, trơ trẽn,…

Như vậy, bài viết trên đây chúng ta đã hiểu được trăn trở là gì, cũng như cách dùng từ sao cho đúng chính tả, từ đó tránh mắc phải những lỗi sai không đáng có. Đừng quên chia sẻ bài viết này nếu bạn thấy chúng hữu ích nhé!

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *