Thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong đời sống và hoạt động nghiên cứu, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu được thuật ngữ là gì, cũng như đặc điểm, chức năng và cách sử dụng như thế nào. Theo dõi ngay bài viết sau đây để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Thuật ngữ là gì?
Theo sách ngữ văn 9, thuật ngữ là những từ nhằm để biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường dùng ở trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Một số ví dụ về thuật ngữ hiện nay:
- Trong tin học có thuật ngữ Phần mềm hệ thống: đây là những chương trình có nhiệm vụ quản lý tài nguyên máy tính cũng như những phần cứng được kết nối với máy tính, để người dùng và những phần mềm ứng dụng tương tác được với phần cứng.
- Thuật ngữ Tin học ICMP: đây là chữ viết tắt của Internet Control Message Protocol, là giao thức giúp xử lý các thông tin báo trạng thái cho IP. ICMP giúp thông báo các lỗi xảy ra khi truyền đi của gói dữ liệu trên mạng.
Qua những ví dụ thuật ngữ trên có thể thấy thuật ngữ là bộ phận từ vựng giúp thể hiện các khái niệm xác định của hệ thống khái niệm một ngành khoa học nào đó. Nói cách khác, thuật ngữ là từ để chỉ khái niệm chuyên ngành trong lĩnh vực như: tin học, vật lý, công nghệ thông tin, sinh học, y học,… Các thuật ngữ thường dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Thuật ngữ trong tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh thuật ngữ có nghĩa là “terms”.
Thuật ngữ văn học là gì? Thuật ngữ văn học là loại hình nghệ thuật nhằm tái hiện những vấn đề trong đời sống xã hội, con người. Văn học được sáng tạo thông qua phương thức hư cấu, nội dung, đề tài được thể hiện qua ngôn ngữ.
Đặc điểm của thuật ngữ
Đặc điểm cơ bản của thuật ngữ:
- Thuật ngữ đảm bảo tính chính xác: 1 thuật ngữ sẽ biểu thị cho 1 khái niệm duy nhất, không có sự đồng âm, nhiều nghĩa.
- Các thuật ngữ có tính quốc tế: có thể sử dụng ở bất kì đâu trên thế giới.
- Tính hệ thống:
– Nội dung: 1 thuật ngữ sẽ ứng với 1 khái niệm.
– Hình thức: kết cấu hoàn chỉnh.
Lưu ý:
- Mặc dù mang ý nghĩa đặc biệt và tính khoa học, nhưng thuật ngữ vẫn được nằm trong hệ thống ngôn ngữ chung và vốn từ vựng chung, có thể chuyển hoá qua lại với những lớp ý nghĩa khác.
- Thuật ngữ thường để dùng trong các ngành đặc thù, nhưng vẫn có thuật ngữ được dùng rộng rãi, phổ biến, cũng có từ ngữ được dùng trong cuộc sống hàng ngày cũng trở thành thuật ngữ.
- Không phải một thuật ngữ chỉ dùng cho một lĩnh vực, chúng có thể dùng cho nhiều ngành khác nhau hoặc có thể mượn một thuật ngữ của một ngành khác nhằm biểu thị ý nghĩa mới.
- Thuật ngữ yêu cầu tính chính xác tuyệt đối, cho nên khi dùng bạn cần nắm được khái niệm trong từng lĩnh vực cụ thể để tránh gây tình trạng khó hiểu, nhầm lẫn.
Xem thêm: Thành ngữ là gì? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ? Ý nghĩa, ví dụ
Chức năng của thuật ngữ
Mỗi thuật ngữ sẽ thường biểu thị một khái niệm và ngược lại
Mỗi thuật ngữ thường biểu thị duy nhất một khái niệm và ngược lại một khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
Ví dụ thuật ngữ nhiễm sắc thể trong sinh học có nghĩa là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài. Nhiễm sắc thể (NST) có thể tự nhân đôi, phân li hoặc tổ hợp ổn định qua các thế hệ. NST có thể đột biến tạo ra những trúc tạo ra những đặc trưng di truyền mới.
Có thể thấy thuật ngữ nhiễm sắc thể chỉ biểu thị một khái niệm, không biểu thị nhiều khái niệm khác nhau.
Thuật ngữ thường không có tính hình tượng
Nội dung biểu thị chính là đặc trưng giải thích của thuật ngữ đó, thuật ngữ cung cấp tri thức nhất định cho chúng ta.
Ví dụ: trong tin học thuật ngữ thư mục là: vị trí ảo, nơi các tệp tin, các thư mục khác hay là chương trình máy tính được lưu trữ. Đây là phương tiện giúp lưu trữ một hay nhiều tệp kỹ thuật số trên máy tính.
Xem thêm: Ca dao là gì? Phân loại, ý nghĩa, đặc điểm của ca dao
Thuật ngữ sẽ không có tính biểu cảm
Thuật ngữ giúp đưa ra giải thích không mang tính bộc lộ cảm xúc.
Ví dụ: Thuật ngữ viêm phổi nhằm để chỉ tình trạng nhiễm trùng gây viêm túi khí ở một bên phổi. Khác với cách bày tỏ cảm xúc khi nói chuyện về việc một đứa trẻ khi bị viêm phổi sẽ vô cùng xót xa, còn thuật ngữ chỉ giải thích viêm phổi là gì và không có cảm xúc trong thuật ngữ.
Thuật ngữ không bị thay đổi ở những ngôn ngữ khác nhau
Các thuật ngữ mang tính quốc tế và biểu thị chung cho toàn cầu.
Ví dụ: đại dịch corona 2019 là nhóm các virus thuộc phân họ Coronavirinae thuộc bộ Nidovirales. Coronavirus là hệ gen ARN dương sợi đơn kèm nucleocapsid được đối xứng xoắn ốc,…
Cách sử dụng thuật ngữ
Việc sử dụng thuật ngữ cần đảm bảo đúng hoàn cảnh. Muốn thống nhất việc dùng thuật ngữ và hiểu chính xác cần có định nghĩa hoặc giải thích thuật ngữ trong lĩnh vực khoa học công nghệ tương ứng, cũng như lưu ý hoàn cảnh sử dụng sao cho phù hợp.
Trong văn bản bên ngoài lĩnh vực, nếu như dùng thuật ngữ có thể gây ra nhầm lẫn cần phải dùng chú thích hay lưu ý bằng cách in nghiêng hoặc đặt vào ngoặc kép.
Thuật ngữ không để biểu hiện những sắc thái xúc cảm gây mâu thuẫn về giới tính, sắc tộc, chính trị, tôn giáo, tuổi tác, địa vị, giai cấp.
Khác với văn chương việc công nhận thuật ngữ cần được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.
Với bài viết trên đây đã giúp bạn đọc hiểu được thuật ngữ là gì, cũng như những đặc điểm, chức năng và cách sử dụng của thuật ngữ, hy vọng chúng thật sự hữu ích đối với người dùng.