Tân ngữ là gì? Ví dụ? Bảng tân ngữ trong tiếng anh

Tân ngữ là một yếu tố đặc biệt quan trọng đối với ngữ pháp, cũng như giao tiếp tiếng Anh, giúp câu văn dễ hiểu và được rõ ràng hơn. Nếu bạn đang quan tâm tân ngữ là gì, cũng như những thông tin bổ ích về tân ngữ hãy theo dõi bài viết sau đây để nắm vững nội dung quan trọng này.

Tân ngữ là gì ví dụ?

Tân ngữ trong tiếng anh là Object, viết tắt là O đây là những từ/ cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động nhằm để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. Mục đích của Object có tác dụng giúp làm rõ ý nghĩa của động từ ở trong câu, nhờ đó mà ý nghĩa của câu được truyền đạt cụ thể, chính xác nhất. 

Tân ngữ giúp truyền đạt ý nghĩa trong câu một cách chính xác, cụ thể
Tân ngữ giúp truyền đạt ý nghĩa trong câu một cách chính xác, cụ thể

Ví dụ về tân ngữ:

  • Nana is painting his window (Tạm dịch: Nana đơn sơn lại cửa sổ của anh ấy).
  • Alex bought a flower (Tạm dịch: Alex đã mua một bông hoa).

Vị trí của tân ngữ trong câu là thường đứng sau động từ chỉ hành động nhằm giúp hoàn thiện ý nghĩa của câu; hoặc để biểu thị mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua giới từ, liên từ. 

Các loại tân ngữ có trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, tân ngữ được chia thành 3 loại như sau: 

Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp là các đại từ, danh từ chỉ người, vật nhận tác động trực tiếp của động từ hành động ở trong câu. 

Ví dụ

  • Play the guitar.
  • Every actor played his part.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp

Lưu ý: Không dùng tân ngữ trực tiếp với các liên động từ (linking verbs). 

Các động từ như: be, seem, smell, taste không diễn đạt hành động, chúng chỉ có vai trò giống như dấu bằng (=) ở trong toán học. 

Ví dụ: 

  • Mr Brown is my teacher. (Mr Brown = my teacher)
  • It seems strange. (It = strange)
  • It became cold. (It = cold)

Cả 3 ví dụ này đều không có tân ngữ trực tiếp, những từ như: my teacher, strange, cold sẽ chỉ là bổ ngữ chủ ngữ. 

Cách giúp xác định tân ngữ trực tiếp: 

Để xác định được tân ngữ trực tiếp ta cần xác định động từ và đặt những câu hỏi ai/cái gì? 

Ví dụ: She fed the cat = Cô ấy đã cho mèo ăn.

  • Bước 1: Xác định động từ = fed
  • Bước 2: Đặt câu hỏi, tìm được tân ngữ trong câu là the cat.

Xem thêm: Jun là tháng mấy trong tiếng anh? Ý nghĩa của tháng June

Tân ngữ gián tiếp

Tân ngữ gián tiếp là đại từ/danh từ để chỉ người hay vật nhận tác động của động từ hành động gián tiếp. 

Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp

Ví dụ: 

  • Jack gave his uncle a dirty look
  • Give him it.

Để xác định tân ngữ gián tiếp chúng ta sẽ cần phải xác định tân ngữ trước tiên. Sau đó thực hiện đặt câu hỏi ai/cái gì nhận được nó. 

Ví dụ: 

Show me the signature.

  • Bước 1: Xác định động từ trong câu là: Show
  • Bước 2: Xác định tân ngữ trực tiếp trong câu là: signature
  • Bước 3: Xác định tân ngữ gián tiếp trong câu là: me.

Xem thêm: May là tháng mấy trong tiếng anh? Cách đọc, ý nghĩa

Tân ngữ của giới từ

Tân ngữ của giới từ là từ hoặc cụm từ đứng sau giới từ ở trong câu. 

Ví dụ

  • Lee lives near Brighton.
  • He lives among us.
  • Lee lives near a pub.

Các hình thức của tân ngữ

Trong tiếng Anh, tân ngữ được thể hiện dưới 5 hình thức như sau: 

Danh từ (Noun)

Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ hay cụm danh từ. Các danh từ/cụm danh từ này có thể là tân ngữ trực tiếp hay gián tiếp, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. 

Tân ngữ trong tiếng anh có thể là danh từ hay cụm danh từ

Ví dụ: 

  • I wrapped a present.
  • he dog cooked buttery popcorn

Đại từ nhân xưng

Nếu bạn đang băn khoăn tân ngữ của they là gì thì hãy cùng tham khảo các đại từ nhân xưng sau đây:

Đại từ làm chủ ngữ Đại từ làm tân ngữ
I Me
You You
He Him
She Her
It It
We Us
They Them
Who Whom
Whoever Whomever

 

Ví dụ: 

  • I like him: Tôi thích anh ấy
  • I am watching TV with her: Tôi đang xem ti vi cùng với cô ấy.

Xem thêm: Jul là tháng mấy? Cách đọc, cách sử dụng July trong câu

Động từ nguyên thể (to Verb)/ danh động từ (V_ing)

Tân ngữ trong câu tiếng Anh vừa có thể là động từ dạng nguyên thể hay danh động từ (Ving).

Ví dụ: 

  • Simon loves listening to music when he has free time: Simon rất thích nghe nhạc khi cậu ấy có thời gian rảnh rỗi
  • I enjoy cooking when I have free time: Tôi thích nấu ăn mỗi khi có thời gian rảnh). 

Tính từ

Tính từ khi được dùng như danh từ tập hợp trong câu sẽ đóng vai trò làm tân ngữ. 

Ví dụ: We should help the poor: Chúng ta cần biết giúp đỡ những người nghèo.

Cụm từ hoặc mệnh đề

Ở trong tiếng Anh, tân ngữ còn là mệnh đề hoặc cụm từ. 

  • {subject} + {verb} + {object clause}
  • {subject} + {verb} + [that] + {object clause}

Ví dụ: I know he is lying.

Trên đây là những kiến thức cơ bản về tân ngữ giúp chúng ta có thể hiểu được tân ngữ là gì. Từ đó để vận dụng đúng cách trong việc diễn đạt đúng tân ngữ với hoàn cảnh mà mình muốn sử dụng.

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *