tab
Chắc hẳn có không ít người thắc mắc về khái niệm Tam Hợp là gì. Trong phong thủy năm sinh có 12 con giáp. Giữa 12 con giáp này có các nhóm khi kết hợp với nhau sẽ hợp tuổi hoặc xung khắc. Vậy Tam Hợp là gì? Tứ hành xung là gì? Thế nào là mệnh tương khắc, mạng hợp nhau? Để hiểu rõ các định nghĩa đó, hãy tham khảo bài viết sau.
Tam hợp là gì? Các mệnh hợp nhau
Trong cuộc sống thường ngày, bạn đã bao giờ từng nghe ai đó nói về các mạng tương sinh, mệnh hợp nhau chưa? Không phải ai cũng hiểu rõ định nghĩa nhóm Tam Hợp là gì.
Khái niệm về nhóm Tam Hợp của 12 con giáp được giải thích như sau: Từ “Tam” có nghĩa là số 3, từ “Hợp” có nghĩa là hợp nhau. Định nghĩa này dùng để chỉ 3 con giáp hợp nhau ở trong một nhóm.
Địa chi có 12 con giáp, bao gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tất (Tuất), Hợi. 12 con giáp này sẽ được chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có 3 con giáp có chung đặc điểm tương đồng về tính cách hoặc số phận, hoặc còn có thể liên quan tới nhau như cùng âm hoặc cùng dương, thì được gọi là Tam Hợp.
Trong các sự kiện quan trọng của cuộc đời con người như kết hôn hoặc sinh con đẻ cái, nếu tuổi của bố mẹ và con cái cùng thuộc nhóm tuổi này thì gia đình được tăng thêm vượng khí, làm ăn thuận lợi, gia đình hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn.
Có lẽ cũng vì vậy mà trước khi kết hôn hay tính tuổi để sinh nở, người Việt thường có thói quen đi xem tuổi vợ chồng hay chọn năm sinh cho con,… Nhờ vậy có thể phần nào lựa chọn được vợ chồng, con cái hợp tuổi, và tránh các tuổi kỵ nhau thuộc nhóm tứ hành xung hay lục hại,…
Cách tính tuổi nhóm Tam hợp là gì? Nhóm tuổi Tam Hợp có nét tương đồng, liên quan về tính cách, mục đích sống, quan điểm, lý tưởng,… với nhau, hoặc các con giáp này sẽ cùng âm hoặc cùng dương.
3 con giáp nằm trong nhóm tuổi Tam Hợp sẽ cách nhau 4 tuổi. Bởi thế mà người Việt ta vẫn thường cho rằng nếu tuổi của vợ chồng cách nhau 4 năm thì hôn nhân của họ sẽ rất hạnh phúc, tiền tài giàu có, con cái hòa hợp.
Không chỉ trong hôn nhân mà nếu bạn bè chơi với nhau thuộc Ngũ Hành tương sinh theo tuổi thì sẽ rất hợp bởi có chung lý tưởng, quan điểm và mục đích sống. Những người bạn này sẽ giúp nhau cùng phát triển, cuộc sống đi lên. Ngoài ra, cũng nên tìm hiểu màu tương sinh là gì vì các con giáp cùng nhóm Tam Hợp sẽ có chung màu tương sinh giúp gia tăng vận may, tài lộc.
12 con giáp sẽ được chia thành 4 nhóm Tam Hợp như sau:
Qua hình trên, ta có thể thấy kết hợp 12 con giáp tạo ra 4 tam giác cân. Mỗi nhóm Tam Hợp bao gồm 3 con giáp và có khoảng cách về độ tuổi lần lượt là 4 tuổi. Để phân tích cụ thể về từng nhóm tuổi Tam Hợp xét theo mệnh và tính cách, ta có:
- Tam Hợp Hỏa cục Dần – Ngọ – Tuất (cùng âm), được gọi là nhóm Độc Lập: Đây là nhóm gồm các tuổi có cùng đặc điểm về tính cách là đều yêu thích sự tự do, hiếu động và là những người sống tình cảm.
- Tam Hợp Mộc cục Hợi – Mão – Mùi (cùng dương), được gọi là nhóm Ngoại giao: Nhóm tuổi này có điểm chung là có năng khiếu về lĩnh vực ngoại giao, giao tiếp ngoài xã hội. Họ là những người sống hòa đồng, thích đi ngao du và kết bạn.
- Tam Hợp Thủy cục Thân – Tý – Thìn (cùng âm), được gọi là nhóm Tranh Đấu: họ được đánh giá là những người có tính cách quyết đoán, có tinh thần và ý chí quyết tâm rất lớn. Những người thuộc nhóm này một khi đã nói là làm, mà đã làm là phải thắng.
- Tam Hợp Kim Cục Tỵ – Dậu – Sửu (cùng dương), được gọi là nhóm Trí Thức: 3 con giáp thuộc nhóm này đều vô cùng thông minh, đầu óc giỏi suy luận vấn đề logic. Họ sống có lý tưởng, lịch thiệp và đầy quyết tâm.
Tứ Hành Xung là gì? Các mệnh khắc nhau
Nắm rõ khái niệm Tam Hợp là gì, định nghĩa về nhóm Tứ Hành Xung cũng khá dễ hiểu. Ngược lại với nhóm Tam Hợp, nhóm Tứ Hành Xung bao gồm những con giáp khắc khẩu hoặc áp chế nhau trong các phương diện cuộc sống. Dựa trên quy luật Ngũ Hành theo năm, ta quy ước các tuổi như sau:
- Hành Mộc bao gồm tuổi Dần và tuổi Mão.
- Hành Kim bao gồm tuổi Thân và tuổi Dậu.
- Hành Thủy bao gồm tuổi Hợi và tuổi Tý.
- Hành Hỏa bao gồm tuổi Tỵ và tuổi Ngọ.
- Hành Thổ bao gồm tuổi Thìn, tuổi Tuất, tuổi Sửu và tuổi Mùi.
Dựa trên quy luật Ngũ Hành theo năm, ta có các mệnh khắc nhau: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Để phân biệt rõ từng nhóm Tứ Hành Xung là gì, ta có các con giáp xung khắc với nhau theo cặp gồm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Dần – Thân – Tỵ – Hợi, tức là Dần khắc Thân, Tỵ khắc Hợi.
- Nhóm 2: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, tức là Thìn khắc Tuất, Sửu khắc Mùi. Riêng Thìn thì chỉ xung với Sửu Mùi chứ không khắc quá mạnh.
- Nhóm 3: Tý – Ngọ – Mão – Dậu, tức là Tý khắc Ngọ còn Mão khắc Dậu. Riêng Tý nếu kết hợp với Mão hoặc Dậu thì chỉ xung nhẹ chứ không khắc chế.
Ngoài ra, xét trên Ngũ Hành theo năm tuổi, ta cũng cần lưu ý về 6 nhóm Tứ hành xung lục hại dưới đây:
- Mùi – Tỵ: kết hợp không hài hòa, dễ xảy ra nhiều rủi ro.
- Ngọ – Sửu: mang đến nhiều điều không may mắn.
- Dần – Tỵ: mối quan hệ giữa 2 con giáp này không lâu dài.
- Thân – Hợi: có tính cách khá đối nghịch nhau.
- Mão – Thìn: khi kết hợp cùng nhau chỉ thêm muộn phiền.
- Dậu – Ngọ: cặp con giáp này cản trở con đường làm ăn, công danh của nhau.
Xem thêm: Tương sinh là gì? Tương khắc là gì? Ngũ hành tương sinh tương khắc
Xem cung mệnh theo năm sinh
Trong ngũ hành bao gồm tất cả là 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ – tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc có sự liên quan mật thiết đến nhau. Mỗi mệnh bao gồm nhiều cung đó là: cung Càn, cung Đoài sẽ thuộc hành Kim; cung Cấn, cung Khôn sẽ thuộc hành Thổ; cung Chấn, cung Tốn sẽ thuộc hành Mộc; cung Khảm sẽ thuộc hành Thủy; cung Ly sẽ thuộc hành Hỏa.
Người Việt ta khi muốn chọn tuổi hợp để làm ăn, tuổi để kết duyên vợ chồng hay cần xem ngày giờ tốt xấu, hướng nhà hay chọn con số may mắn,… đều sẽ căn cứ vào các cung và các mệnh này để tra cứu.
Dưới đây là bảng tra cứu cung, mệnh cho người có năm sinh từ 1930-2030. Trong bảng đã chỉ ra rất rõ thông tin về Ngũ Hành theo năm tuổi. Bạn hãy lựa chọn năm sinh để biết thêm thông tin về tuổi của mình nhé.
Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Năm Sinh Từ 1930-2030
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Cung nam | Cung nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ
(Đất trên đường đi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ
(Đất trên đường đi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim
(Vàng đầu mũi kiếm) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê
(Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim
(Vàng đầu mũi kiếm) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa
(Lửa ở trên núi) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa
(Lửa ở trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy
(Nước trong khe suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy
(Nước trong khe suối) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ
(Đất ở trên thành) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ
(Đất ở trên thành) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc
(Gỗ của cây dương) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc
(Gỗ của cây dương) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy
(Nước ở trong suối) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy
(Nước ở trong suối) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ
(Đất trên nóc nhà) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ
(Đất trên nóc nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư
(Chuột trong kho) |
Hỏa + | Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố
(Thỏ trong hang) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy
(Nước chảy siết) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy
(Nước chảy siết) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim
(Vàng ở trong cát) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim
(Vàng nằm trong cát) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa
(Lửa ở trên núi) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa
(Lửa ở trên núi) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc
(Gỗ trên đồng bằng) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc
(Gỗ trên đồng bằng) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim
(Vàng pha lẫn bạc) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim
(Vàng pha lẫn bạc) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn lớn) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời khỏi hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy
(Nước ở trên trời) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy
(Nước ở trên trời) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê
(Gà đang gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu
(Chó cửa nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt) |
Kim – | Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử
(Chuột trên núi) |
Mộc + | Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu
(Trâu ngoài chuồng) |
Mộc – | Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ
(Hổ tự lập) |
Thủy + | Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Thố
(Thỏ đắc đạo) |
Thủy – | Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long
(Rồng trên trời) |
Thổ + | Sa Trung Thổ
(Đất pha cát) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà
(Rắn trong đầm) |
Thổ – | Sa Trung Thổ
(Đất pha cát) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã
(Ngựa trong chuồng) |
Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương
(Dê đồng cỏ) |
Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu
(Khỉ ăn hoa quả) |
Mộc + | Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê
(Gà trong lồng) |
Mộc – | Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển
(Chó về nhà) |
Thủy + | Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư
(Lợn trong rừng) |
Thủy – | Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử
(Chuột trên nóc nhà) |
Kim + | Hải Trung Kim
(Vàng trong biển) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu
(Trâu trong biển) |
Kim – | Hải Trung Kim
(Vàng trong biển) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ
(Hổ trong rừng) |
Hỏa + | Lư Trung Hỏa
(Lửa ở trong lò) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Thố
(Thỏ ngắm trăng) |
Hỏa – | Lư Trung Hỏa
(Lửa ở trong lò) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long
(Rồng ôn hoà) |
Mộc + | Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà
(Rắn có phúc) |
Mộc – | Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà) |
Thổ + | Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc) |
Thổ – | Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi) |
Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú) |
Kim + | Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê
(Gà nhà gác) |
Kim – | Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình) |
Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi) |
Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi) |
Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng) |
Thủy + | Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước) |
Thủy – | Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng) |
Thổ + | Thành Đầu Thổ
(Đất ở trên thành) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng) |
Thổ – | Thành Đầu Thổ
(Đất ở trên thành) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung) |
Kim + | Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông) |
Kim – | Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến) |
Mộc + | Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn) |
Mộc – | Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây) |
Thủy + | Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa) |
Thủy – | Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ) |
Thổ + | Ốc Thượng Thổ
(Đất trên nóc nhà) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi) |
Thổ – | Ốc Thượng Thổ
(Đất trên nóc nhà) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư
(Chuột trong kho) |
Hỏa + | Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng) |
Hỏa – | Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi) |
Mộc + | Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Thố
(Thỏ) |
Mộc – | Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa) |
Thủy + | Trường Lưu Thủy
(Nước chảy siết) |
Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ) |
Thủy – | Trường Lưu Thủy
(Nước chảy siết) |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây) |
Kim + | Sa Trung Kim
(Vàng ở trong cát) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến) |
Kim – | Sa Trung Kim
(Vàng ở trong cát) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi) |
Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân) |
Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi) |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi) |
Mộc + | Bình Địa Mộc
(Gỗ trên đồng bằng) |
Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện) |
Mộc – | Bình Địa Mộc
(Gỗ trên đồng bằng) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà) |
Thổ + | Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường) |
Thổ – | Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò) |
Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng) |
Kim + | Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc) |
Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng) |
Kim – | Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc) |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm) |
Hỏa + | Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn lớn) |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời khỏi hang) |
Hỏa – | Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn lớn) |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường) |
Thủy + | Thiên Hà Thủy
(Nước ở trên trời) |
Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn) |
Thủy – | Thiên Hà Thủy
(Nước ở trên trời) |
Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân) |
Thổ + | Đại Trạch Thổ
(Đất trên nền nhà) |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy) |
Thổ – | Đại Trạch Thổ
(Đất trên nền nhà) |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu
(Chó cửa nhà chùa) |
Kim + | Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức) |
Càn Kim | Ly Hỏa |
Cung mạng tương sinh tương khắc có vai trò khá quan trọng trong tiềm thức của người Việt. Hy vọng bạn đã hiểu thêm về các kiến thức phong thủy năm sinh như: Tam hợp là gì, mạng hợp nhau và mệnh hợp nhau. Khi hiểu rõ được Tứ hành xung là gì, mệnh tương khắc của mình là gì và ngũ hành tương sinh theo tuổi thì có thể tránh được những xui xẻo trong cuộc sống.