Danh từ là gì tiếng việt lớp 4? Cách dùng, phân loại, ví dụ về danh từ

Danh từ được sử dụng phổ biến ngay cả trong giao tiếp hàng ngày, và cả trong văn bản, truyện, thơ. Vậy danh từ là gì? Các loại danh từ trong tiếng việt, cách dùng cũng như ví dụ cụ thể như thế nào sẽ được chúng tôi thông tin đầy đủ ngay sau đây!

Danh từ là gì lớp 4? Cụm danh từ là gì?

Danh từ là gì?

Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm, đơn vị, hiện tượng,… Danh từ thường làm chủ ngữ ở trong câu. Còn khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ “là”, và thường để trả lời cho câu hỏi “là gì”.

Tìm hiểu về danh từ
Tìm hiểu về danh từ

Ví dụ:

  • Từ chỉ sự vật: Con ong, cái bàn, cây bàng
  • Từ chỉ con người: Ông bà, cha mẹ, em gái,..

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ là sự kết hợp giữa danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Danh từ hoạt động trong câu cần phải đảm bảo có nội dung ý nghĩa đầy đủ thì mới giúp người nghe hiểu được chính xác điều mà người nói muốn nói. Vì thế cần phải thêm những từ ngữ phụ nghĩa cho danh từ. 

Có thể thấy cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ, có cấu tạo phức tạp hơn so với danh từ, tuy nhiên nó hoạt động giống như một danh từ. 

Cấu tạo của cụm danh từ gồm 3 phần: Phần trước, phần trung tâm và phần sau. Phụ ngữ ở phần trước giúp bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Phụ ngữ sau nêu lên các đặc điểm của sự vật danh từ biểu thị, hoặc có thể xác định vị trí của sự vật. 

Ví dụ: Các bông hoa, ngày hôm qua, con đường này,…

Xem thêm: Động từ là gì lớp 4? Các dùng, phân loại, ví dụ về động từ

Phân loại danh từ và ví dụ danh từ cụ thể

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ này đại diện cho tên gọi, bí danh, địa danh, sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành danh từ chung và danh từ riêng:

Danh từ chung

Là các danh từ nhằm để chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự vật, sự việc mang tính khái quát, mang nhiều nghĩa mà không nói đến một sự vật duy nhất nào. Danh từ chung chia thành:

  • Danh từ cụ thể: Mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan như: thị giác, thính giác, xúc giác,… Ví dụ: đũa, thìa, bát,…
  • Danh từ trừu tượng: Là danh từ không thể cảm nhận bằng các giác quan như: thị giác, thính giác, khứu giác,… Ví dụ: ý nghĩa, tinh thần,…
Danh từ chung
Danh từ chung

Danh từ riêng

Là các danh từ để chỉ tên riêng của người, sự vật, địa danh cụ thể. Ví dụ: Hà Nội (tên một thành phố), Nguyễn Ái Quốc (tên người),… Đây là danh từ có tính đặc trưng, tồn tại duy nhất.

Danh từ chỉ đơn vị

Đây cũng là các danh từ được dùng để chỉ sự vật, có thể được định lượng, trọng lượng hay ước lượng. Loại này vô cùng đa dạng và được chia thành những nhóm như sau:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: là những đơn vị thường dùng trong giao tiếp nhằm để biểu thị số lượng sự vật, con vật. Ví dụ: mảnh, cái, hòn,…
  • Danh từ đơn vị chính xác: Là đơn vị xác định trọng lượng, kích thước, khối lượng hoàn toàn chính xác. Ví dụ: tấn, tạ, yến,…
  • Danh từ chỉ thời gian: Dùng để chỉ khoảng thời gian. Ví dụ: thế kỷ, thập kỷ, ngày, tháng, năm,…
  • Danh từ đơn vị ước lượng: Giúp đô số lượng cố định, cũng như đếm thứ tự xuất hiện trong các tổ hợp như: nhóm, tổ, đàn,…
  • Danh từ tổ chức: Được dùng để chỉ các tổ chức, đơn vị hành chính như: huyện, ấp, quận, thành phố,…

Danh từ chỉ khái niệm

Là danh từ mô tả theo nghĩa trừu tượng hơn là mô tả trực tiếp một sự vật, sự kiện cụ thể nào đó. Khái niệm ra đời, tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người. Tức là khái niệm này không tồn tại trong thế giới thực, đôi khi còn được gọi là tâm linh, không cảm nhận trực tiếp bởi các giác quan.

Danh từ chỉ khái niệm
Danh từ chỉ khái niệm

Danh từ chỉ hiện tượng

Đây là danh từ được dùng để chỉ các dạng hiện tượng được sinh ra bởi thiên nhiên, do con người tạo ra trong môi trường không gian, thời gian. Loại này cũng được chia thành những nhóm nhỏ như sau:

  • Hiện tượng tự nhiên: Các hiện tượng được sinh ra trong tự nhiên mà không chịu bất kỳ tác động nào từ ngoại lực, như: Mưa, gió, sấm, chớp, bão,…
  • Hiện tượng xã hội: Là các hiện tượng xã hội, hành động, sự việc được tạo ra bởi con người. Ví dụ: Nội chiến, chiến tranh,…

Xem thêm: Trạng từ là gì Tiếng Việt? Phân loại, tác dụng, cách dùng trạng từ

Tác dụng của danh từ

Danh từ có thể đảm nhiệm chức năng chủ ngữ, vị ngữ, thậm chí là bổ ngữ ở trong câu. Theo đó, danh từ có những tác dụng sau đây:

  • Danh từ có thể kết hợp được với các từ chỉ số lượng ở phía trước, những từ chỉ định ở phía sau nhằm để giúp tạo thành cụm danh từ. 
  • Danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ của câu, hoặc cũng có thể là tân ngữ cho ngoại động từ. 
  • Trong các cụm danh từ, động từ phụ ở phần trước giúp bổ sung cho danh từ theo nghĩa có khả năng xác định được. 
  • Danh từ chỉ hoặc xác định vị trí của thời gian hay 1 số đối tượng trong không gian, thời gian đó.
Tác dụng của danh từ trong câu
Tác dụng của danh từ trong câu

Hướng dẫn cách sử dụng danh từ trong câu

Tùy vào từng vị trí, chức năng của danh từ mà cách sử dụng sẽ có sự khác nhau. cụ thể như sau:

  • Danh từ khi làm chủ ngữ: Hoàng hôn rất đẹp (“Hoàng hôn” vừa là chủ ngữ vừa là danh từ?
  • Danh từ làm vị ngữ: Anh ấy là diễn viên. (“diễn viên” vừa là vị ngữ, vừa là danh từ đứng sau).
  • Danh từ được dùng để làm tân ngữ cho ngoại động từ: Cô ấy đang đi xe đạp (“xe đạp” là danh từ và cũng là tân ngữ cho động từ “đi”).
  • Bên cạnh đó, danh từ còn được kết hợp với từ chỉ định phía sau nhằm để chỉ số lượng phía trước hay một số từ khác nhằm tạo nên cụm danh từ. 

Ví dụ: 5 con mèo: số 5 sẽ bổ ngữ cho danh từ “con mèo”.

Danh từ cũng có thể được dùng để xác định vị trí hay biểu thị sự vật đó trong thời gian, không gian nhất định.

Xem thêm: Tính từ là gì? Phân loại, tác dụng, ví dụ về tính từ trong Tiếng Việt

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng danh từ trong tiếng Việt

Thường thì khi làm bài tập Việt lớp 4 các bé sẽ rất thường hay gặp phải một số sai lầm, cụ thể như: 

  • Bị nhầm lẫn giữa các danh từ và những thành phần câu khác: Bởi vì các bé không nhận biết được danh từ, đó là lý do dẫn đến việc dễ bị nhầm lẫn với các thành phần khác của câu như chủ ngữ, vị ngữ hay trạng từ.
  • Dùng danh từ không đúng mục đích của mỗi loại danh từ: Mục đích sử dụng của danh từ khá nhiều, vì thế mà khi làm bài tập các bé dễ bị sai danh từ.
Các lỗi thường gặp về danh từ
Các lỗi thường gặp về danh từ
  • Dùng không đúng loại danh từ: Trong danh từ có nhiều loại, vì thế mà các bé khi làm bài tập về phân biệt danh từ rất dễ bị nhầm lẫn với nhau.

Phương pháp giúp bé học danh từ tốt

Để giúp cho các bé có thể chinh phục được các bài tập danh từ tiếng Việt lớp 4 hiệu quả, hạn chế việc mắc sai lầm bố mẹ hãy áp dụng ngay các biện pháp sau đây:

  • Đảm bảo giúp cho bé có thể hiểu được bản chất, cũng như đặc điểm của danh từ: Nếu như không nắm vững được kiến thức cơ bản sẽ không thể làm được chính xác bài tập danh từ. Cho nên, bố mẹ cần phải giúp con mình nắm chắc được khái niệm, đặc điểm, mục đích, các loại, cũng như những dạng bài tập về danh từ.
  • Hỏi bé về các sự vật xung quanh có liên quan tới danh từ, điều này sẽ giúp các con có thể hiểu rõ hơn về loại từ này.
  • Chơi các trò chơi tìm danh từ: Thay vì bắt ép bé làm bài tập, ba mẹ hãy cùng chơi trò chơi với con về danh từ có đi kèm phần thưởng để giúp bé có động lực để chinh phục loại từ này.
  • Học đi đôi với hành: Không chỉ giúp bé nắm chắc lý thuyết, ba mẹ cần kết hợp cho bé thực hành nhiều bằng việc rèn luyện bài tập, đặt câu hỏi, tìm ví dụ liên quan,… 

Bài tập vận dụng về cách dùng danh từ trong câu

Bài tập 1: Tìm các danh từ có tiếng “con”, trong đó là 4 từ chỉ con vật, 4 từ chỉ người, 4 từ chỉ sự vật.

Hướng dẫn:

  • 4 từ chỉ vật: con đường, con tàu, con thuyền, con gấu bông….
  • 4 từ chỉ con người: con trai, con gái, con rể, con dâu….
  • 4 từ chỉ con vật: con mèo, con lợn, con bò, con gà,…
Một số bài tập về danh từ
Một số bài tập về danh từ

Bài tập 2: tìm 5 danh từ vừa là danh từ riêng, vừa là danh từ chung. 

Hướng dẫn:

Các danh từ riêng, vừa là danh từ chung là:

  • Đầm Sen (tên một khu vui chơi)/ đầm sen (đầm lầy để trồng sen)
  • Hòa Bình (tên gọi của một tỉnh tại Việt Nam)/ hòa bình (không có chiến tranh).
  • Gà Chọi (tên một địa điểm du lịch)/ gà chọi (một loại gà).
  • Hạnh Phúc (tên người)/ hạnh phúc (trạng thái con người).
  • Hàng Gà (tên phố cổ)/ hàng gà (nơi kinh doanh mua bán gà).

Bài tập 3: Danh từ nào sau đây là danh từ riêng chỉ tên người:

  1. Quốc Bảo
  2. Dế Mèn
  3. Cả A và B đều đúng.

Gợi ý: Đáp án đúng là A

Bài tập 4: Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí:

  1. núi Bà Đen
  2. Núi lửa
  3. Cả A và B đều sai.

Gợi ý: A. Núi Bà Đen.

Như vậy những thông tin sau đây đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về danh từ là gì, cũng như các loại và cách sử dụng danh từ chuẩn nhất. Hy vọng chúng sẽ thực sẽ hữu ích và cần thiết với bạn đọc.

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *