Công nghệ chế tạo phôi là gì? Bản chất, ưu, nhược điểm

Công nghệ chế tạo phôi là công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc gia công các chi tiết, giúp nâng cao được năng suất lao động. Nếu như bạn muốn tìm hiểu sâu hơn nữa về công nghệ chế tạo phôi trong ngành chế tạo cơ khí hiện nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bài viết sau đây nhé.

Công nghệ chế tạo phôi là gì?

Công nghệ chế tạo phôi là phương pháp gia công cơ khí có sự hỗ trợ của các loại máy móc, cùng với thợ cơ khí để thực hiện các nhiệm vụ giúp cắt gọt, tiện, phay, mài, bào. 

Hiện công nghệ chế tạo phôi được ứng dụng rộng rãi với khả năng mang lại sự chính xác gần như tuyệt đối, đảm bảo độ tinh xảo, thẩm mỹ cho từng chi tiết.

Công nghệ 11 công nghệ chế tạo phôi
Công nghệ 11 công nghệ chế tạo phôi

Các phương pháp chế tạo phôi cơ bản hiện nay

Tùy vào máy móc sử dụng mà các phương pháp chế tạo các loại phôi sẽ khác nhau. Trong đó, công nghệ chế tạo phôi có các phương pháp sau: Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn.

Chế tạo phôi bởi phương pháp đúc

Bản chất:

Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc là công nghệ có bản chất là nấu chảy kim loại, sau đó rót kim loại nóng chảy vào khuôn. Kim loại lỏng kết tinh, khi nguội giúp tạo ra các sản phẩm có hình dạng, kích thước của lòng khuôn đúc.

Ưu điểm:

Những ưu điểm vượt trội của phương pháp này gồm có:

  • Có khả năng giúp đúc được tất cả các kim loại, cũng như hợp kim khác nhau
  • Đúc được cả những vật có khối lượng rất nhỏ, cho đến rất lớn như những vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn
Chế tạo phôi với phương pháp đúc
Chế tạo phôi với phương pháp đúc
  • Giúp tạo nên được những vật có hình dạng, kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp
  • Hiện có rất nhiều phương pháp đúc hiện đại với độ chính xác, cũng như năng suất rất cao.

Nhược điểm: 

Bên cạnh những ưu điểm trên, phương pháp này vẫn còn những nhược điểm như: làm tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, vật đúc bị nứt, không điền đầy lòng khuôn,… 

Quá trình đúc được tiến hành với các bước như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị mẫu, vật liệu để làm khuôn.
  • Bước 2: Thực hiện làm khuôn.
  • Bước 3: Chuẩn bị các vật liệu để nấu.
  • Bước 4: Nấu chảy, sau đó rót kim loại lỏng vào bên trong khuôn.

Vật đúc sử dụng ngay sẽ được gọi là chi tiết đúc. Còn những vật đúc cần phải qua gia công cắt gọt sẽ được gọi là phôi đúc.

Xem thêm: Vật liệu cơ khí là gì? Phân loại , tính chất vật liệu cơ khí

Chế tạo phôi với phương pháp gia công áp lực

Nếu bạn đang băn khoăn không biết công nghệ chế tạo phôi nào phải dùng ngoại lực thì đáp án chính là công nghệ gia công áp lực.

Bản chất:

Phương pháp nay bản chất là sử dụng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị (búa tay, búa máy) để khiến cho kim loại biến dạng dẻo. Từ đó giúp tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

Phương pháp gia công áp lực
Phương pháp gia công áp lực

Đặc điểm của phương pháp gia công áp lực là thành phần, cũng như khối lượng của vật liệu không đổi.

Những công cụ được sử dụng khi rèn gồm:

Rèn tự do:

  • Ngoại lực: Dùng lực búa máy, búa tay.
  • Trạng thái kim loại: Nóng dẻo.
  • Kết quả: Làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước như mong muốn.

Dập thể tích:

  • Khuôn dập thể tích: Bằng thép với lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống chi tiết.
  • Ngoại lực: Sử dụng lực búa máy, máy ép.
  • Trạng thái kim loại: là trạng thái dẻo.
  • Kết quả: Làm biến dạng kim loại theo các hình dạng, kích thước như mong muốn.

Ưu điểm:

Phương pháp chế tạo phôi bằng gia công áp lực sở hữu những ưu điểm vượt trội như sau:

  • Phương pháp này có cơ tính cao
  • Dập thể tích dễ cơ khí hoá, tự động hoá
  • Giúp tạo được các phôi có độ chính xác cao về hình dạng, kích thước
  • Giúp tiết kiệm được kim loại, cũng như giảm chi phí cho việc thực hiện gia công cắt gọt.

Nhược điểm:

  • Phương pháp này sẽ không thể chế tạo được những sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp hay những vật có kích thước lớn;
  • Phương pháp này cũng không phù hợp để chế tạo được những sản phẩm có tính dẻo kém
  • Rèn tự do độ chính xã thường kém, cùng với đó là năng suất thấp và điều kiện làm việc vô cùng nặng nhọc.

Xem thêm: Bản vẽ xây dựng dùng để làm gì? Các loại bản vẽ phổ biến

Chế tạo phôi bằng phương pháp gia công hàn

Bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn là nhằm để nối được các chi tiết lại với nhau bằng cách nung chảy kim loại chỗ mối hàn. Kết quả là kim loại kết tinh, nguội giúp tạo thành mối hàn.

Phương pháp gia công hàn
Phương pháp gia công hàn

Ưu điểm:

  • Giúp thực hiện nối được những kim loại có các tính chất khác nhau.
  • Giúp tạo nên được các chi tiết với hình dạng và kết cấu phức tạp.
  • Sở hữu độ bền cao và kín.

Nhược điểm: 

Với phương pháp này thì các chi tiết dễ bị cong, vênh.

Những phương pháp hàn thông dụng được sử dụng phổ biến hiện nay gồm:

  • Hàn hồ quang tay: sử dụng nhiệt của ngọn lửa hồ quang để làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn, cùng que tạo thành mối hàn. Sử dụng các vật liệu như: Kim hàn, que hàn, vật hàn,… Phương pháp này thường dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, ô tô, xây dựng,… hiện nay.
  • Hàn hơi: Sử dụng nhiệt phản ứng cháy của khí Axetilen cùng với Oxi để làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hàn nhằm tạo thành các mối hàn. Sử dụng vật liệu là các: que hàn, mỏ hàn, vật hàn, ống dẫn khí Axetilen với Oxi,… Phương pháp này thường được ứng dụng để hàn các chi tiết có bề dày mỏng, nhỏ dùng trong cơ khí, chế tạo máy, ô tô, xây dựng,… 

Hy vọng, qua những chia sẻ trên đây của chúng tôi đã giúp bạn đọc có thể hiểu được như thế nào là công nghệ chế tạo phôi, cũng như ưu, nhược điểm của từng phương pháp. Từ đó có cái nhìn tổng quan hơn về ngành cơ khí chế tạo hiện nay. 

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *