Chỉ số IRR là gì? Ý nghĩa, công thức tính IRR, ví dụ

IRR là chỉ số tài chính được các nhà đầu tư sử dụng nhằm đánh giá về khả năng sinh lời của một dự án. Từ đó có những quyết định nên hay không nên đầu tư vào dự án này. Vậy chỉ tiêu IRR là gì ý nghĩa, cũng như công thức để tính chỉ số này như thế nào, các nhà đầu tư tương lai đừng nên bỏ qua thông tin sau đây nhé.

Chỉ số IRR là gì?

Irr là chỉ số gì? IRR được viết tắt bởi từ Internal Rate of Return, có nghĩa là tỷ suất hoàn vốn nội bộ. Chỉ số này được dùng ở trong việc phân tích tài chính nhằm ước tính khả năng sinh lời của các khoản đầu tư tiềm năng. 

Chỉ số IRR là tỷ lệ chiết khấu khiến cho giá trị hiện tại ròng (NPV) của các dòng tiền bằng 0 trong phân tích dòng tiền chiết khấu.

Ví dụ: Một khoản đầu tư có chỉ số IRR 10%, có nghĩa là một khoản đầu tư sẽ giúp tạo ra tỷ suất lợi nhuận hàng năm 10% trong suốt vòng đời của nó.

Tìm hiểu IRR là gì trong tài chính
Tìm hiểu IRR là gì trong tài chính

Nói dễ hiểu hơn thì đó là tỷ suất lợi nhuận kép hàng năm dự kiến có thể kiếm được của dự án hay khoản đầu tư. Chúng được tính toán loại trừ những yếu tố bên ngoài như lạm phát, chi phí vốn. Có thể xem tỷ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ lãi suất công ty phải đạt được để hòa vốn khi đầu tư vào một nguồn vốn mới.

Ý nghĩa của IRR là gì?

IRR có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, cụ thể như: 

  • IRR được xem là công cụ đánh giá về tính khả thi của dự án, từ đó giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định nên hay không nên đầu tư dự án này. Nếu như IRR có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị chiết khấu, chúng thể hiện khả năng thu hồi vốn, sinh lời của dự án tốt, nên đầu tư. Nếu trường hợp ngược lại thì bạn không nên đầu tư.
  • Khi cân nhắc giữa nhiều khoản đầu tư, các doanh nghiệp/nhà đầu tư sẽ lựa chọn các khoản đầu tư mang về chỉ số IRR cao nhất. Nếu doanh nghiệp/nhà đầu tư có nhiều dự án, sẽ ưu tiên dự án có chỉ số IRR cao hơn. 
  • Với nhà đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu đáo hạn, dựa vào sự so sánh IRR giữa các phương án đầu tư, nhà đầu tư sẽ thực hiện xây dựng danh mục đầu tư tối ưu. Tiếp đến thực hiện phân chia tiền đầu tư thông minh để nhằm phân tán rủi ro.
Ý nghĩa của IRR ở trong đầu tư
Ý nghĩa của IRR ở trong đầu tư

Irr là gì và cách tính

Công thức để tính IRR được dựa trên công thức tính NPV, chỉ số IRR tính bằng tổng giá trị hiện tại dòng tiền trong tương lai trừ đi khoản đầu tư ban đầu bằng 0. 

Vì ta đang xử lý một biến chưa biết, đây là một phương trình đại số, nên có công thức như sau:

Trong công thức trên:

  • Co: Là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
  • Ct: Dòng tiền thuần ở thời điểm t (tính theo năm)
  • IRR: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
  • t: Thời gian thực hiện dự án
  • NPV: Giá trị hiện tại ròng. 

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ nếu như càng cao, thì khoản đầu tư càng muốn được thực hiện. IRR là thống nhất với những khoản đầu tư thuộc nhiều loại khác nhau. Cho nên, chỉ số IRR có thể dùng để xếp hạng nhiều khoản đầu tư hay những dự án tiềm năng trên cơ sở tương đối đồng đều. 

Khi so sánh các lựa chọn đầu tư hay khoản đầu tư có IRR cao nhất được xem là tốt nhất.

Lưu ý: IRR không dễ dàng tính toán phân tích, nếu tính bằng tay chỉ là thông qua phép thử và sai. Hoặc có thể tính bằng phần mềm được lập trình để tính IRR, bạn có thể tính trong Excel.

Xem thêm: Zopa là gì trong đàm phán? Ví dụ về Zopa

IRR được dùng như thế nào?

Ban giám đốc có thể dùng tỷ suất sinh lợi này để thực hiện so sánh các khoản đầu tư khác. Qua đó, đưa ra quyết định dự án vốn nào nên được tài trợ, còn dự án nào nên loại bỏ. 

Cách sử dụng IRR hiệu quả
Cách sử dụng IRR hiệu quả

Ví dụ, IRR giúp người quản lý đưa ra lựa chọn nâng cấp giữa thiết bị hay tăng cường sản phẩm.

Doanh nghiệp thường đưa ra tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu cần thiết đối với các khoản đầu tư. Nếu dự án được đề xuất không tạo ra IRR cao hơn tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu, có nghĩa là đề xuất đó đã chết từ trong trứng nước.

Tương tự, IRR của một dự án cần phải vượt quá chi phí vốn hay lãi suất của một khoản vay lấy ra để tài trợ cho khoản đầu tư. Nếu như IRR thấp hơn chi phí vốn thì khả năng sẽ giết chết cả dự án.

Nhà đầu tư có thể lựa chọn IRR để tính lợi tức kỳ vọng khi mua cổ phiếu. Nó cũng có thể dùng để tính toán lợi tức trái phiếu khi đáo hạn. Ngoài ra, còn giúp cân bằng rủi ro, cũng như các lợi ích khi mua bất động sản .

Những nhà đầu tư mạo hiểm thường dùng chỉ số IRR để đánh giá những khoản đầu tư vào các công ty. IRR phù hợp với tình huống có liên quan đến việc đầu tư một lần tiền mặt. Tiếp đến là một hay nhiều lần thu về tiền mặt theo thời gian.

Xem thêm: Batna là gì trong đàm phán? Ví dụ về batna

Ưu, nhược điểm của chỉ số IRR?

Về mặt ưu điểm

Chỉ số IRR không phụ thuộc vào vốn, chúng được biểu thị dưới dạng tỷ lệ phần trăm. Cho nên, ngay cả với các nhà đầu tư vừa và nhỏ đều có thể dùng chỉ số này để đối chiếu, so sánh các cơ hội đầu tư.

Đánh giá ưu, nhược điểm của chỉ số IRR

Vì là công cụ tính toán tỷ lệ lãi suất tối đa nên đây được xem là tiêu chí quan trọng giúp các nhà đầu tư đánh giá được khả năng sinh lời của dự án cao hay không, từ đó để đưa ra được mức lãi suất sao cho phù hợp với dự án.

Hạn chế 

Việc thực hiện tính toán chỉ số IRR thường sẽ mất khá nhiều thời gian, đồng thời cũng có thể xảy ra các sai lệch trong quá trình tính. Hiện có 2 phương thức được dùng để tính IRR phổ biến nhất là dùng hàm trong Excel hoặc tính thủ công.

Cách tính thủ công người dùng sẽ cần phải tham chiếu công thức, các giá trị NPV hay thử được 2 tỷ lệ chiết khấu sao cho NPV nhận giá trị dương và giá trị âm để có thể áp dụng được vào công thức. Cách làm này thông thường sẽ mất khá nhiều thời gian.

Đôi khi chỉ số IRR sẽ không được phù hợp với dự án nhỏ có thông số quá thấp, bởi vì kết quả IRR tính ra không khả thi hoặc kém thuyết phục. Chính điều này khiến các nhà đầu tư bị bỏ lỡ mất cơ hội để đầu tư vào những dự án nhỏ tiềm năng. Với những dự án lớn thì IRR giúp phản ánh tính khả thi của dự án một cách chính xác hơn. 

Một số mặt hạn chế của chỉ số IRR

Bắt nguồn từ thực tế, có thể thấy chỉ số này thường dễ bị tác động bởi chỉ số thời gian, vì thế không phải lúc nào dự án cho IRR cao hơn giá trị chiết khấu sẽ cũng đều mang tính khả thi tốt. 

Ví dụ, những dự án ngắn hạn với chỉ số IRR cao, hay dự án dài hạn với chỉ số IRR thấp sẽ giúp thu về lợi nhuận chậm, ổn định. Tuy nhiên doanh nghiệp có thể thu được một khoản có giá trị theo thời gian. Điều này khiến cho các nhà đầu tư có thể bị lầm tưởng về tính khả thi của dự án, từ đó dẫn đến rủi ro trong đầu tư. 

Bài viết trên đây đã giúp chúng ta có thể hiểu được chỉ số IRR là gì, cũng như những điều cơ bản liên quan đến chỉ số này. Mặc dù IRR là công cụ tài chính hữu ích, giúp đánh giá tính khả thi của dự án để đưa ra quyết định nên hay không nên đầu tư. Tuy nhiên, chúng vẫn tồn tại một số hạn chế, vì thế các nhà đầu tư nên đưa ra được cho mình sự lựa chọn sao cho thông minh nhất.

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *