Những người đang trong quá trình luyện thi TOEIC hay có ý định thi hẳn đều tò mò muốn biết thang điểm và cách tính điểm bài thi TOEIC là như thế nào để sắp xếp chiến lược luyện thi tốt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Thang điểm TOEIC là gì?
Thang điểm thi TOEIC là bảng điểm được tính từ 0 – 990 TOEIC. Đây là tổng điểm của phần thi 2 kỹ năng Reading và Listening. Trong đó, điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 495 điểm.
Ngoài ra, thí sinh có thể thi TOEIC Speaking và Writing để đánh giá trình độ nói, viết tiếng Anh của bản thân. Thang điểm mới nhất cho phần này được tính từ 0 – 400 điểm TOEIC với mỗi kỹ năng đạt tối đa 200 điểm.
Cấu trúc bài thi TOEIC
Bài thi TOEIC 2 kỹ năng
TOEIC 2 kỹ năng là bài thi phổ biến nhất hiện nay với 2 kỹ năng gồm Listening và Reading. Lệ phí thi cho bài thi này vào khoảng 35 USD và có thể thay đổi theo thời gian. Tổng điểm của hai phần thi là 990 điểm và được chia đều 50% cho mỗi bài thi.
– Phần thi Listening
Phần thi nghe được dùng với mục đích đánh giá, kiểm tra khả năng nghe hiểu tiếng Anh của thí sinh, bao gồm 100 câu hỏi được chia thành 4 PART. Các câu hỏi được đọc trực tiếp 1 lần trên đài cassette. Thí sinh sẽ có 45 phút để nghe và điền các phương án trả lời của mình.
– Phần thi Reading
Phần đọc hiểu được dùng để kiểm tra kiến thức về vốn từ vựng, ngữ pháp và khả năng đọc hiểu của thí sinh thông qua những đoạn văn ngắn. Phần thi này gồm 100 câu, được chia thành 3 PART, đề được in trực tiếp trên đề thi. Thí sinh sẽ có 75 phút để làm bài và tô đáp án vào phiếu.
Bài thi TOEIC 4 kỹ năng
Bài thi TOEIC 4 kỹ năng gồm 2 phần bao gồm
Phần 1: Bài thi mặc định: có cấu trúc là một bài thi TOEIC 2 kỹ năng hoàn chỉnh, gồm hai phần Listening và Reading với số điểm tối đa của mỗi phần là 495 điểm.
Phần 2: Bài thi tùy chọn: xoáy vào 2 kỹ năng: Speaking và Writing. Bài thi này bao gồm nhiều kỹ năng mới : trả lời thư điện tử, soạn văn bản,…ở môi trường làm việc quốc tế. Hai phần thi này có điểm số tối đa là 400 điểm, được làm trên máy tính và được lưu lại trong dữ liệu của Hội đồng thi.
Cách tính điểm thi toeic cho phần nghe và đọc
Điều đặc biệt là bài thi TOEIC là bài thi được chấm theo thang điểm cố định. Điểm của bạn tương ứng với số lượng câu trả lời đúng, và không bị trừ điểm ở những câu trả lời sai nên bạn không nên bỏ trống bất kỳ câu nào dù không biết làm câu đó. Trả lời đúng càng nhiều thì điểm của bạn càng cao.
Nhưng điểm của mỗi câu trong đề lại không bằng nhau. Theo tính toán của ETS – đơn vị soạn đề thi TOEIC, một bài thi sẽ có những câu dễ và câu khó nên điểm cho mỗi câu sẽ có sự chênh lệch: trả lời đúng câu dễ sẽ được ít điểm hơn trả lời đúng câu khó.
Tổng điểm của một bài thi TOEIC là 990 điểm, trong đó, số điểm tối đa của mỗi phần Listening và Reading là 495 điểm. Ở mỗi bài thi, đơn vị ra đề sẽ có một bảng quy đổi điểm TOEIC theo số câu đúng. Cách chấm điểm TOEIC sẽ dựa vào thang điểm và số câu trả lời đúng của thí sinh
Cách tính điểm toeic mới nhất cho phần nói và viết
Khác với thang điểm bài thi nghe và đọc, bài thi TOEIC phần nói và viết có số điểm tối đa mỗi phần là 200 điểm, ứng với số điểm tối đa 400 điểm cho cả hai phần.
Bảng điểm TOEIC
Kết quả bài thi TOEIC sẽ được trả sau từ 5 đến 7 ngày sau khi thi, được thể hiện trên bảng điểm TOEIC (hay còn gọi là Phiếu điểm TOEIC), gồm điểm của phần Listening, Reading và tổng điểm của cả bài thi.
Bên cạnh đó, bảng điểm còn có phần nhận xét về khả năng nghe hiểu và đọc hiểu để thí sinh hiểu rõ hơn mình cần cải thiện thêm mặt nào trong kỹ năng nghe và đọc của mình.
Xem thêm: IELTS là gì? Thi IELTS như thế nào? Lợi ích của chứng chỉ IELTS
Bảng quy đổi TOEIC sang IELTS, TOEFL
Dù là những loại chứng chỉ khác nhau nhưng bạn vẫn có thể quy đổi một cách tương đối điểm từ TOEIC sang TOEFL, IELTS theo bảng điểm quy đổi TOEIC dưới đây:
TOEIC | TOEFL IBT | IELTS | |
0 – 250 | 0 – 8 | 0 – 1.0 | |
9 – 18 |
|
||
255 – 400 | 19 – 29 |
|
|
30 – 40 |
|
||
405 – 600 | 41 – 52 | 4.0 | |
53 – 64 | 4.5 – 5.0 | ||
605 – 780 | 65 – 78 | 5.5 – 6.0 | |
79 – 95 | 6.5 – 7.0 | ||
785 – 990 | 96 – 120 | 7.5 – 9.0 | |
TOP SCORE | 990 | 120 | 9.0 |
Bảng quy đổi điểm TOEIC mới nhất
Tuy nhiên, mỗi chứng chỉ có cách thi và yêu cầu khác nhau nên mức đổi điểm TOEIC phía trên không hẳn là tương xứng. Do đó, bạn hãy kiểm tra trình độ của mình một cách chắc chắn để không bị hụt hẫng khi thực hiện chuyển đổi chứng chỉ.
Bảng đánh giá năng lực tiếng Anh dựa trên thang điểm TOEIC
Sau khi có điểm thi, nếu là một sinh viên tại một trường đại học nào đó, chắc chắn bạn sẽ biết mình có đạt chuẩn đầu ra mà trường yêu cầu hay chưa. Còn nếu là một thí sinh bình thường, bạn có thể đánh giá trình độ tiếng Anh thông qua bảng điểm TOEIC theo quy chuẩn sau đây:
- Điểm từ 10 – 250: năng lực của bạn ở mức độ cơ bản, chỉ dừng lại ở việc hiểu từ vựng
- Điểm từ 255 – 400: năng lực tiếng Anh ở mức độ sơ cấp, nghe, hiểu hạn chế, chỉ hiểu được các đoạn hội thoại đơn giản hoặc chủ đề quen thuộc.
- Điểm từ 405 – 600: năng lực tiếng anh của thí sinh ở mức độ trên sơ cấp, có thể hiểu được một số đoạn hội thoại trực tiếp hoặc đoán nội dung nhưng còn hạn chế
- Điểm từ 605 – 780: khả năng sử dụng tiếng Anh vào công việc còn hạn chế, có thể xử lý và hiểu hầu hết các yêu cầu chung
- Điểm từ 785 – 900: có đủ năng lực sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc bất kỳ, có khả năng hiểu biết công việc trong mọi tình huống, nhưng chưa hoàn toàn 100%
- Điểm từ 905 – 990: sở hữu năng lực giao tiếp quốc tế trong mọi tình huống
Ở nước ta hiện nay, kỳ thi TOEIC 2 kỹ năng vẫn diễn ra phổ biến. Tuy nhiên, để sử dụng tiếng Anh thuần thục trong công việc thì bạn cũng nên trau dồi cả 2 kỹ năng Speaking và Writing. Đây là lý do bạn nên thi TOEIC 4 kỹ năng nếu muốn có được công việc tốt.
Bài viết trên đây vừa giới thiệu về thang điểm và cách tính điểm thi TOEIC mới nhất. Mong quý độc giả có thể nắm chắc được mức điểm mong muốn và đưa ra kế hoạch ôn thi sao cho phù hợp nhất. Hãy theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!