Saudade là gì? Top những từ ngữ đẹp nhất về cuộc sống

Saudade là từ vô cùng đẹp của Bồ Đào Nha nhằm để nói về cảm giác hoài niệm. Bài viết sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về saudade là gì, cũng như tham khảo những từ ngữ đẹp nhất của các quốc gia trên thế giới về cuộc sống. 

Saudade nghĩa là gì?

“Saudade” là tiếng Bồ Đào Nha, nhằm để nói về cảm xúc nhớ mong, cũng như để nói về sự thiếu vắng và thất hứa. Vì thế mà từ này thường được xuất hiện trong các tình huống khi bạn cảm thấy nhớ ai đó hay nhớ khoảnh khắc và nơi nào đó.

Saudade nhằm để nói về cảm xúc mong nhớ
Saudade nhằm để nói về cảm xúc mong nhớ

Saudade thường đại diện cho những cảm xúc khó tả mỗi khi bạn nhớ đến ai đó mà mình yêu quý. Nếu muốn thể hiện tình cảm nhớ thương đến người yêu bạn có thể dùng từ saudade để cho họ biết bạn nhớ họ đến nhường nào.

Saudade không có từ tương đương với ngôn ngữ tiếng Anh, nhiều người thường dùng saudade nhằm để biểu hiện cho sự vắng mặt, mong muốn về người nào đó hay điều gì đó mà bản thân rất thích nhưng khó có được trải nghiệm lại.

Saudade không chỉ đơn thuần để miêu tả về cảm xúc nhớ mong, chúng còn chứa đựng yếu tố buồn bã, tiếc nuối. Saudade là trạng thái tinh thần biệt lập khi đang sống và hồi tưởng lại quá khứ.

Tìm hiểu “Saudade” trong văn hóa của người Bồ Đào Nha

Có thể nhận thấy Saudade là một trong những phần không thể thiếu đối với văn hóa của người Bồ Đào Nha. Theo đó, từ này thường dùng trong các tác phẩm văn học, âm nhạc, cũng như đời sống nhằm diễn tả cảm xúc phức tạp, tinh tế mà khó có một từ nào có thể biểu đạt được.

Saudade có sự liên kết với nỗi buồn

Sự liên kết của “saudade” với nỗi buồn được thể hiện ở chỗ chúng thể hiện sự nhớ mong và mang theo nỗi buồn do cảm giác trống vắng và thiếu đi điều gì đó. Vì thế cảm xúc saudade trở nên phức tạp hơn và không tránh khỏi sự liên kết với những cảm xúc tiêu cực.

Saudade có sự liên kết với nỗi buồn
Saudade có sự liên kết với nỗi buồn

Mang đến cảm xúc đa chiều

Có thể thấy saudade là một cảm xúc đa chiều, là sự kết hợp giữa nhớ mong, nỗi buồn và cả việc tận hưởng những cung bậc xúc cảm này. Không từ nào có khả năng thay thế được đối với từ “saudade”, bởi chúng là từ không thể thiếu được trong văn hóa, cũng như tâm hồn của người Bồ Đào Nha.

Top những từ ngữ đẹp nhất về cuộc sống từ khắp thế giới

Komorebi – Nhật Bản

Komorebi là tiếng Nhật nhằm để chỉ vẻ đẹp của những vạt nắng vàng óng khi chúng chiếu xuyên qua tán cây xanh. Theo đó, người Nhật thường dùng từ Komorebi nhằm để nói lên sự yêu thích, cũng như tôn trọng dành cho thiên nhiên, môi trường tự nhiên.

Komorebi trong tiếng Nhật là nói về vạt nắng vàng óng
Komorebi trong tiếng Nhật là nói về vạt nắng vàng óng

Ngoài ra, từ Komorebi còn là từ góp mặt trong dòng thơ Haiku – một dòng thơ ngắn đặc trưng của Nhật. Điều này cho thấy từ này đẹp và ý nghĩa đến nhường nào đối với người dân Nhật Bản.

Xem thêm: Skinship là gì? Ý nghĩa skinship trong tình yêu, KPOP

Haneul – Hàn Quốc

Từ Haneul ở trong tiếng Hàn có nghĩa là “bầu trời”, ý nghĩa của từ là nhằm để nói về sự nhẹ nhàng, yên bình, thể hiện cho khát vọng, ước mơ muốn được bay cao và bay xa trên bầu trời xanh. 

Haneul trong tiếng Hàn là bầu trời
Haneul trong tiếng Hàn là bầu trời

Cách phát âm ngắn gọn cùng với nét nghĩa đẹp, tích cực, Haneul chính là cái tên được nhiều người lựa chọn để đặt tên cho con mình. 

Sonrisa – Tây Ban Nha

Sonrisa trong tiếng Tây Ban Nha mang ý nghĩa tương đồng với từ Sunrise trong tiếng Anh. Theo đó, từ sonrisa tức là nụ cười trong tiếng Tây Ban Nha. Trên thế giới này, có lé 2 thứ đẹp, diệu kỳ nhất chính là nụ cười và ánh bình minh.

Nụ cười nhằm để tượng trưng cho sự tích cực, ấm áp, đây cũng là từ thể hiện cho một khởi đầu suôn sẻ. Việc bạn gửi đến ai đó từ Sonrisa có nghĩa là đối với bạn, nụ cười của họ thật đẹp và ấm áp tựa như ánh bình minh.

Sonrisa là nụ cười
Sonrisa là nụ cười

Felicidade – Bồ Đào Nha

Felicidade theo tiếng Bồ Đào Nha mang nét nghĩa rất tích cực ở trong cuộc sống. Ý nghĩa của từ này nhằm để chỉ sự thành công, hạnh phúc hoặc “chúc may mắn”. 

Nếu như bạn muốn chúc ai đó những điều tốt lành bằng tiếng Bồ Đào Nha thì hãy nói Muitas Felicidades nhé!

Carinho – Bồ Đào Nha

Trong tiếng Bồ Đào Nha Carinho chính là sự ưa thích, quyến rũ và lòng yêu mến. Nhưng từ này được người dân Bồ Đào Nha sử dụng giống như một động từ với ý nghĩa nhằm để thể hiện sự quan tâm dành cho ai đó. 

Carinho được sử dụng nhằm để thể hiện sự quan tâm đến ai đó
Carinho được sử dụng nhằm để thể hiện sự quan tâm đến ai đó

Bạn có thể thể hiện Carinho dành cho đối phương bằng cách ôm hay vuốt tóc họ một cách nhẹ nhàng.

Passeggiata – Ý

Ý là một quốc gia nổi tiếng xinh đẹp với nhiều món ăn ngon mà ngôn ngữ của Ý còn ngọt tựa mật ong. Trong rất nhiều lời hay ý đẹp của người Ý chúng ta không thể bỏ qua từ Passeggiata, từ này có ý nghĩa nhằm để chỉ việc đi bộ hoặc đi dạo. 

Tuy nhiên nếu như một người Ý nói với bạn rằng “Andiamo per fare una passeggiata” có nghĩa là 1 buổi tối đi dạo quanh những quảng trường lịch sử. Đừng quên hãy diện bộ trang phục thật đẹp nhé!

Bidadari – Malaysia

Bidadari trong tiếng Malaysia có nghĩa là thiên thần, chúng được dùng để chỉ những người phụ nữ đẹp. Bidadari là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ cổ Sanskrit là từ “vidyādharī” tức là một nàng tiên. 

Bidadari trong tiếng Malaysia là thiên thần
Bidadari trong tiếng Malaysia là thiên thần

Đến Malaysia bạn có thể dễ dàng bắt gặp từ Bidadari trên những biển hiệu của các khách sạn, resort cũng như các trung tâm mua sắm.

Flâner – Pháp

Flâner là từ ngữ của Pháp, đây là một từ rất tinh nghịch có thể hiểu là sự dạo quanh không có chủ đích. Người Pháp thường dùng động từ Flâner nhằm để chỉ sự đi vòng qua các con phố tại những thành phố lớn như Paris. 

Bên cạnh đó danh từ Flaneur còn dùng cho những người dành cả ngày ở tiệm cà phê để im lặng nhìn ngắm con người, cũng như phố phường chung quanh.

Allora – Ý

Trong tiếng Ý chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp từ Allora khi giao tiếp với người dân bản địa. Allora được dùng như từ đệm trong câu nói khi đang phải suy nghĩ điều gì đó. 

Bên cạnh đó từ Allora còn nhằm để thể hiện sự thiếu kiên nhẫn như từ “come on! trong tiếng Anh. 

Aazaard – Hà Lan

Aazaard là ngôn ngữ của người Hà Lan nhằm để diễn tả sự trùng hợp, mà sự trùng hợp này khiến bạn hạnh phúc trong cuộc sống. Ví dụ, khi đi siêu thị và bỗng nhiên bạn gặp được món đồ mà mình yêu thích đang giảm giá. Hay khi đi chơi bạn gặp lại một người mà mình đã mất liên lạc từ rất lâu. 

Boketto – Nhật Bản

Boketto trong tiếng Nhật là một từ rất thơ mang ý nghĩa là sự an yên khi bạn ngồi lặng im để nhìn ngắm bầu trời. Lúc này những nghĩ suy về mọi chuyện trong thực tại như tan biến, chỉ con lại bạn với bầu trời xanh mà thôi.

Boketto trong tiếng Nhật là sự an yên khi ngắm trời xanh
Boketto trong tiếng Nhật là sự an yên khi ngắm trời xanh

Sobremesa – Tây Ban Nha

Trong tiếng Tây Ban Nha Sobremesa dùng với ý nghĩa đơn giản có nghĩa là “món tráng miệng” hay “khăn trải bàn”. Ngoài ra từ này còn nhằm để thể hiện truyền thống đặc trưng của Tây Ban Nha là quãng thời gian tại bàn sau khi dùng bữa tối. 

Thường thì người dân tại Tây Ban Nha thường có thói quen uống một cốc espresso sau mỗi bữa tối muộn và cùng nhau trò chuyện rôm rả suốt cả đêm.

Xem thêm: n ngữ là gì, Ví dụ? Bảng tân ngữ trong tiếng anh

Nostalgia – Anh

Nostalgia trong tiếng anh là từ được dùng để chỉ sự hoài niệm, mong ước có thể quay ngược thời gian để có thể trở về với địa điểm, khoảnh khắc nào đó trong quá khứ.

Bởi quá khứ luôn tồn tại những điều đỗi tuyệt, vì thế mà ca sĩ kiêm nhạc sĩ Kris Kristofferson đã từng nói: “Tôi sẵn sàng đánh đổi tương lai chỉ trở về một khoảnh khắc ở quá khứ”.

Như vậy, qua đây chúng ta đã hiểu rõ hơn về saudade là gì, cũng như biết thêm nhiều từ ngữ sở hữu những ý nghĩa đẹp, ấn tượng của mỗi quốc gia khác nhau trên thế giới.

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *