FeCl3 màu gì? Tính chất hóa học và ứng dụng của FeCl3

FeCl3 màu gì? FeCl3 là axit hay bazơ? Tính chất và ứng dụng của hợp chất này như thế nào?,… là những băn khoăn chung mà nhiều người quan tâm hiện nay. Hãy cùng theo dõi ngay bài viết sau đây của chúng tôi để giúp bạn đọc có thể hiểu hơn về hợp chất này. 

Dung dịch fecl3 là muối gì?

FeCl3 đọc là gì? Tên gọi của FeCl3 là Sắt (III) clorua là một dạng hợp chất muối axit của sắt, sau khi tan trong nước chúng sẽ sinh ra nhiệt. Khi Fecl3 ở dạng khan chúng là những tinh thể có màu nâu đen.

FeCl3 còn được gọi là Phèn sắt 3, Iron (III) chloride, Ferric Chloride, Ferric Clorua, Phèn Sắt (III) Clorua FeCl3 40%, FeCl3 96%. Ferric Chloride trong công nghiệp 30% được gọi là chất keo tụ. 

Fecl3 có phải là muối không?
FeCl3 có phải là muối không?

Fecl3 màu gì?

Sắt 3 clorua khi dạng khan có màu nâu đen, còn khi ở dạng lỏng sẽ có màu nâu sẫm, trong hoặc sánh. Màu sắc của sắt 3 clorua phụ thuộc vào góc nhìn, khi ánh sáng phản chiếu, các tinh thể có màu xanh đậm. Nếu có ánh sáng truyền qua sẽ có màu tím đỏ.

FeCl3 làm quỳ tím chuyển màu gì? Vì FeCl3 có môi trường axit, vì thế chúng khiến cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 

Đặc điểm tính chất vật lý và hoá học của FeCl3

Tính chất vật lý của FeCl3

  • Dung dịch có màu nâu đen với mùi đặc trưng, cùng với đó là độ nhớt cao. 
  • Khối lượng mol 162.2 g/mol (ở dạng khan) và 270.3 g/mol (ngậm 6 nước)
  • Khối lượng riêng là 2.898 g/cm3 (dạng khan) và 1.82 g/cm3 (ngậm 6 nước)
  • Điểm nóng chảy 306 °C (dạng khan) và 37 °C (ngậm 6 nước)
  • Điểm sôi 315 °C 
  • Tan được trong các chất như: nước, Ethanol, Methanol và nhiều dung môi khác.
Fecl3 với những tính chất vật lý cơ bản
Fecl3 với những tính chất vật lý cơ bản

Tính chất hóa học của fecl3

FeCl3 có tính oxi hoá. Cho hợp chất chất sắt (III) clorua tác dụng với sắt qua thí nghiệm ngâm một chiếc đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua. Ta có phương trình hoá học như sau: 2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2

Khi đó FeCl3 sẽ tác dụng với Cu, tạo ra muối sắt (II) clorua và đồng clorua với phương trình: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Khi FeCl3 được sục khí H2S sẽ xuất hiện hiện tượng bị vẩn đục. Ta có phương trình như sau:

2FeCl3 + H2S –> 2FeCl2 + 2HCl + S

Khi FeCl3 cho vào trong dung dịch KI và benzen sẽ xuất hiện dung dịch màu tím với phương trình hoá học như sau: 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Xem thêm: FeCl2 màu gì, là chất gì? Tính chất vật lý và hóa học của FeCl2

Ứng dụng của FeCl3

Ứng dụng trong thí nghiệm

  • Phèn sắt ba được sử dụng như một loại axit Lewis xúc tác, phản ứng, được dùng để khử trùng bằng Clo của hợp chất thơm và phản ứng của Friedel – thủ công mỹ nghệ của chất thơm.

Ứng dụng với công nghệ xử lý nước

  • Ferric Clorua có thể hoạt động được tốt ngay cả trong điều kiện nhiệt độ thấp, trong khoảng độ pH rộng. Trong đó, khoảng làm việc tối ưu nhất của pH là từ 7 – 8,5. Phèn sắt 3 tạo bông thô, bền, Ferric Clorua dùng được cho cả nước có nồng độ muối cao. Cho nên chúng được xem như là một chất giúp xử lý nước thải đô thị, rác thải công nghiệp..
  • Ferric Clorua giống như keo lắng giúp nước trở nên trong hơn. Đặc biệt, Ferric Clorua với phản ứng kết tủa còn giúp loại bỏ photphat.

Xem thêm: NaHCO3 là muối gì? NaHCO3 có kết tủa không? Ứng dụng của NaHCO3

Ứng dụng trong công nghiệp 

  • Được sử dụng để tạo nên thuốc trừ sâu. 
  • Ứng dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất đối với các bo mạch in. Cũng như làm tác nhân khắc axit cho các bản in khắc; Được sử dụng trong nhiếp ảnh,…
Fecl3 được ứng dụng trong những công việc nào?
Fecl3 được ứng dụng trong những công việc nào?
  • Sử dụng giống như là chất giữ màu với các thành phần dược dùng trong chất nhuộm.
  • Thành phần có trong bồn tẩy tạp chất dành cho thép và nhôm 

Ứng dụng trong y học

  • Sắt 3 clorua có tác dụng giúp se vết thương, bên cạnh đó chúng còn được ứng dụng rất nhiều việc khác trong cuộc sống.

Xem thêm: Cô cạn là gì? Các phương pháp tách chất ra khỏi dung dịch

Cách lưu trữ và bảo quản FeCl3

Cách xử lý nếu gặp sự cố liên quan đến FeCl3

  • Hóa chất FeCl3 khi cháy sẽ sản sinh ra khí độc, điều này gây ra tình trạng bị ho, viêm phổi. 
  • FeCl3 nếu không may bị dính lên tay sẽ gây ra tình trạng bị y bỏng rát, ăn mòn mô. 
  • Hóa chất FeCl3 nếu như không may bị dính vào mắt thì có thể gây mù lòa vĩnh viễn. 
  • Nếu nuốt phải hóa chất FeCl3 nuốt phải sẽ gây ra hiện tượng đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy,…

Để phòng chống vấn đề này, người dùng nên chú ý những điều cơ bản sau đây:

  • Cần tuân thủ về trang phục bảo hộ lao động nếu như tiếp xúc với hóa chất như: Mặc quần áo bảo hộ dài, đeo găng tay, đi giày, đeo kính, đội mũ. 

Nếu gặp sự cố xảy ra người dùng nên thực hiện những điều sau đây:

  • Dùng bình cứu hỏa nếu như cháy
  • Dùng công cụ bằng nhựa để thu gom hóa chất bị đổ
  • Nếu da hoặc mắt tiếp với hóa chất nên rửa lại nhiều lần với nước sạch. 
  • Nếu vô tình nuốt phải chất này, bạn nên uống nhiều nước, súc miệng và đến cơ quan y tế để thực hiện kiểm tra.

Xem thêm: Glixerol là gì? Tính chất, công thức cấu tạo, ứng dụng của Glixerol

Cách bảo quản hóa chất FeCl3

  • Không nên để FeCl3 gần các hoá chất bazơ mạnh
  • Được lưu trữ trong thùng nhựa
  • Tránh để chất này ở những nơi có nguồn nhiệt lớn, ẩm ướt.

Hy vọng với những chia sẻ trên đây của chúng tôi đã giúp cho bạn đọc có thể trả lời được cho câu hỏi FeCl3 màu gì? Cũng như những đặc điểm, tính chất của hợp chất này. Theo dõi thapgiainhietliangchi.com bạn đọc sẽ có thể cập nhật cho mình nhiều thông tin hữu ích nhất!

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *