FeCl2 màu gì, là chất gì? Tính chất vật lý và hóa học của FeCl2

FeCl2 được ứng dụng rất nhiều trong đời sống hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết và hiểu rõ về loại muối này. FeCl2 màu gì? Đặc điểm, tính chất của loại muối này ra sao sẽ được chúng tôi thông tin đầy đủ ở bài viết sau đây! 

Fecl2 là chất gì?

Fecl2 có phải là muối không? FeCl2 là hợp chất muối của sắt, được gọi với tên hóa học là Sắt II Clorua. Sắt(II) Clorua được tạo bởi Fe và 2 nguyên tử Cl, thường được thu được ở dạng chất rắn khan.

Ta có, công thức phân tử: FeCl2

Công thức cấu tạo: Cl-Fe-Cl

FeCl2 được tồn tại ở dạng rắn khan hoặc ở dạng ngậm nước, được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp hiện nay. Với những thông tin trên đây cũng giúp chung ta xác định được FeCl2 là axit hay bazo. 

Fecl2 là muối gì?
Fecl2 là muối gì?

Fecl2 màu gì?

FeCl2 25% – 30% dung dịch là chất lỏng có màu xanh nhạt, màu trong suốt. Khi ở dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt.

FeCl2 được tồn tại dưới dạng khan có màu xám hoặc trắng. Trong không khí FeCl2 dễ bị chảy rữa và oxi hoá thành sắt (III).

Fecl2 kết tủa màu gì? Dùng dung dịch AgNO3 phản ứng với FeCl2 sẽ xuất hiện kết tủa trắng, trắng bạc Clorua (AgCl).

Ta có phương trình hóa học như sau: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

Tính chất vật lý và hóa học của fecl2

Tính chất vật lý của FeCl2

FeCl2 nổi bật với những tính chất vật lý như sau:

  • Sắt (II) FeCl2, Clorua khan là tinh thể lập phương, màu trắng hoặc cũng có thể là những bọt vảy nhỏ tương tự như bột hoạt thạch. Các vảy nhỏ có hình 6 cạnh.
  • Khi để FeCl2 trong không khí sẽ rất dễ bị chảy rữa và oxi hoá thành sắt (III).
  • Dung dịch thường có màu vàng xanh, điểm sôi 93ºC đến 107ºC, pH <1 ở 20ºC.
  • Điểm sôi của FeCl2 là 1.023°C (khan).
  • Khối lượng mol là 198.8102 g/mol (ngậm 4 nước) và 126.751 g/mol (khan).
  • Khối lượng riêng 1.93 g/cm3 (ngậm 4 nước) và 3.16 g/cm3 (khan).
  • Điểm nóng chảy là 105°C (ngậm 4 nước) và 677°C (khan).
  • Fecl2 có tan không? Độ hòa tan của FeCl2 khi ở trong nước cụ thể như sau: 64.4 g/100ml (ở 10°C); 68.5 g/100ml (ở 20°C); 105.7 g/100ml (ở 100°C).
Fecl2 có tan trong nước không?
Fecl2 có tan trong nước không?

Tính chất hóa học của FeCl2

FeCl2 sở hữu những đặc điểm tính chất hóa học như sau:

  • FeCl2 có tác dụng với dung dịch kiềm, ta có phương trình hóa học:

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl

FeCl2 + 2BaOH → Fe(OH)2 + BaCl2

  • FeCl2 còn thể hiện tính khử mạnh khi được tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Phương trình: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

  • FeCl2 có tác dụng với muối: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Xem thêm: FeCl3 màu gì? Tính chất hóa học và ứng dụng của FeCl3

Ứng dụng của fecl2

Đối với FeCl2 ở dạng dung dịch 30%

FeCl2 ở dạng dung dịch 30% được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống, điển hình như:

  • FeCl2 là chất keo tụ dùng để trợ lắng, hóa chất xử lý nước thải. 
  • Bên cạnh đó, FeCl2 còn ứng dụng nhiều trong các ngành khác như: xi mạ, dệt nhuộm, sơn, chăn nuôi, bệnh viện, nước thải sinh hoạt.

FeCl2 ở dạng khác

FeCl2 ở dạng khác còn được ứng dụng trong những công việc như sau;

  • FeCl2 với nông nghiệp đóng vai trò là chất phụ gia sản xuất thuốc trừ sâu.
  • FeCl2 với công nghiệp nhuộm vải và ngành dệt có công dụng giống như chất có khả năng cầm màu hiệu quả.
  • FeCl2 còn được ứng dụng trong phòng thí nghiệm hóa học, giúp điều chế sắt (III) clorua.
FeCl2 được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống? 
FeCl2 được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?

Xem thêm: NaHCO3 là muối gì? NaHCO3 có kết tủa không? Ứng dụng của NaHCO3

Cách lưu trữ và bảo quản fecl2

Để bảo quản và lưu trữ FeCl2 đúng cách, bạn cần đặc biệt lưu ý những điều cơ bản sau đây: 

  • Nên bảo quản FeCl2 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
  • Tuyệt đối không nên sử dụng với các chất có xảy ra cháy nổ
  • Do có tính oxy hóa mạnh, nên FeCl2 có khả năng bị ăn mòn cao. Nếu ở trong môi trường thủy sinh sẽ bị biến đổi các tế bào gốc và độc cấp tính, mãn tính.
  • Khi vận chuyển, cất trữ FeCl2 cần nhẹ nhàng để không làm vỡ can, bình nhựa
  • Đặc biệt, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Cần chuẩn bị đồ bảo hộ lao động đầy đủ khi tiếp xúc. Tuyệt đối không tiếp xúc trực tiếp với các hóa chất nếu như không có đồ bảo hộ đi cùng.

Với những thông tin mà thapgiainhietliangchi.com mang tới trên đây đã giúp chúng ta trả lời được cho câu hỏi FeCl2 màu gì? cũng như đặc điểm, tính chất và ứng dụng của loại hợp chất này như thế nào. Từ đó, giúp bạn biết cách để bảo vệ mình mỗi khi tiếp xúc với loại chất này!

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *