Sự nhầm lẫn chính tả giữa từ “chì chiết” và “trì triết” khá phổ biến hiện nay. Cùng tìm hiểu trì triết và chì chiết là gì sau đây để biết cách sử dụng sao cho đúng nhất!
Chì chiết hay trì triết đúng chính tả tiếng Việt?
Chì chiết nghĩa là gì? Chì chiết trong tiếng Việt là từ mang tính tiêu cực nhằm để chỉ thái độ khó chịu, hành động đay nghiến, dằn vặt, bắt bẻ cay nghiệt. Cụm từ này nhằm để bày tỏ thái độ nói năng của một người mang tính cáu gắt, gay gắt, khó chịu, bất mãn với người khác.
Ví dụ: Mẹ chồng hay chì chiết nàng dâu về tất cả mọi việc.
Trong từ điển tiếng Việt không có từ trì triết, vì thế đây là từ không có nghĩa và là từ viết sai chính tả.
Sự nhầm lẫn giữa chữ “tr” và “ch” là do cách phát âm của 2 từ này khá giống nhau, từ đó dẫn đến việc viết sai.
Chì chiết tiếng anh là gì?
Chì chiết trong tiếng Anh được viết theo nhiều nghĩa như sau:
- To nag (v): Cằn nhằn
- To pick on (v): Đay nghiến, bắt bẻ
- To carp (v): Phê bình hay chỉ trích
- To cavil (v): Tranh cãi bởi các chi tiết nhỏ nhặt
- To criticize harshly (v): Chỉ trích khắt khe.
Chì chiết bản thân là gì?
Mỗi người sẽ có những chuẩn mực, quy định riêng về những điều bản thân cần làm trong cuộc sống. Tuy nhiên không phải điều gì chúng ta mong muốn đều có thể trở thành sự thật. Sẽ có rất nhiều lúc chúng ta không thể làm được những điều mà bản thân luôn kỳ vọng.
Nếu như chúng ta lặp đi lặp lại điều này quá nhiều lần thì thường dẫn đến việc chì chiết, khắc nghiệt với chính bản thân mình. Sau đó là hoài nghi bản thân, nghi ngờ năng lực của chính mình, hậu quả là sợ mọi thứ mà không muốn làm bất cứ một điều gì.
Để thoát khỏi tình trạng tự hủy hoại bản thân lời khuyên dành cho bạn đó là:
- Luôn nhận thức tốt về chính mình, cũng như cảm xúc của mình.
- Cần biết bản thân mình có quyền lựa chọn, không nhất thiết phải làm theo thói quen cũ.
- Sau mỗi thất bại để có cho mình một bài học, kinh nghiệm để không tái phạm.
Xem thêm: Trắc trở là gì? Chắc trở hay trắc trở là đúng chính tả?
Nguyên nhân, hậu quả của việc chì chiết
Nguyên nhân
Đa phần các trường hợp chì chiết thường xuất phát từ những nguyên nhân chủ yếu sau đây:
- Do thiếu kiên nhẫn, thường hay cáu gắt, nóng nảy.
- Xuất hiện nhiều cảm xúc tiêu cực như stress, bực bội, mệt mỏi.
- Hay có những suy nghĩ tiêu cực, không tốt về người khác.
- Mối quan hệ có vấn đề và thiếu đi sự tin tưởng, cũng như tôn trọng lẫn nhau.
Hậu quả
Việc “chì chiết” thường để lại nhiều hậu quả nặng nề như:
- Gây tổn thương cho người bị chì chiết, làm cho họ cảm thấy bị xúc phạm.
- Khiến cho mối quan hệ bị căng thẳng, xung đột.
- Làm cho người nói bị mất uy tín, bị xem là người thiếu tế nhị.
- Làm bầu không khí chung xung quanh tên đi.
Cách dùng từ chì chiết
Từ chì chiết thường được dùng trong những trường hợp như sau:
- Nhằm để mô tả hành động, thái độ của một người trong giao tiếp. Ví dụ: “Anh ta thường hay chì chiết đồng nghiệp”.
- Sử dụng với cụm từ “lên giọng chì chiết” nhằm để nhấn mạnh vào giọng điệu cay nghiệt, khó chịu. Ví dụ: “Anh ta thường hay lên giọng chì chiết vợ”.
- Nhằm để miêu tả người có tính cách thường xuyên chì chiết người khác.
- Dùng với từ “thái độ”, “lời nói” nhằm để chỉ cách ứng xử thiếu tế nhị.
Xem thêm: Chính kiến là gì? Thế nào là người có chính kiến riêng
Lưu ý cần biết khi dùng từ chì chiết
Chì chiết là một từ mang ý nghĩa tiêu cực, có thể gây tổn thương đến người khác. Vì thế bạn cần lưu ý một số điều trước khi sử dụng như sau:
- Chỉ dùng khi thực sự cảm thấy cần thiết, không nên lạm dụng để làm tổn thương người khác.
- Không dùng với người thân, bạn bè thân thiết nhằm tránh việc làm tổn thương tình cảm.
- Nên dùng các từ ngữ khác ít tiêu cực hơn để giúp câu nói trở nên nhẹ nhàng hơn.
- Không dùng khi đang căng thẳng, thay vào đó bạn hãy bình tĩnh suy nghĩ lại trước khi nói.
Cách đối phó khi bị ai đó chì chiết
Nếu bị ai đó chì chiết bạn hãy áp dụng những cách sau:
- Giữ bình tĩnh, lắng nghe, thấu hiểu nguyên nhân mà đối phương chì chiết mình.
- Nói chuyện nhẹ nhàng để giúp làm dịu đi tình huống.
- Thể hiện sự tôn trọng, cũng như thấu hiểu dành cho đối phương.
- Đưa ra quan điểm của mình một cách điềm tĩnh, lịch sự.
- Đề nghị một cuộc thảo luận cởi mở nhằm để giúp giải quyết vấn đề.
- Tránh đáp trả với những thái độ tiêu cực.
Khi bị ai đó chì chiết thì điều quan trọng là cần phải giữ bình tĩnh để có thể thực hiện xử lý vấn đề một cách khéo léo. Xem đó là cơ hội để rút ra bài học, cũng như giúp cải thiện được các mối quan hệ.
Cách đối phó khi bị ai đó chì chiết
Một số từ tương đồng với chì chiết
Đay nghiến
Đay nghiến là động từ nhằm để chỉ hành động một người nói đi nói lại những thiếu sót, khuyết điểm của người khác với một giọng điệu chì chiết với mục đích để làm cho người ta phải khổ tâm.
Ví dụ: Cô bé ấy thường xuyên bị dì ghẻ đay nghiến.
Sự đay nghiến sẽ dẫn đến việc làm người khác bị tổn thương, vì thế hãy luôn lựa lời, không nên dùng sự đay nghiến để làm người khác bị tổn thương.
Chỉ trích
Chỉ trích là động từ nhằm để chỉ hành động vạch ra cái sai, cái xấu, khiếm khuyết của một người nhằm chê trách hoặc phê phán.
Ví dụ: Chỉ trích chủ trương sai lầm.
Những chia sẻ trên đây đã giúp chúng ta hiểu được chì chiết là gì, cũng như những thông tin liên quan. Có thể thấy được rằng chì chiết là từ mang tính tiêu cực vì thế bạn nên sử dụng sao cho thận trọng, không nên lạm dụng để gây tổn thương đến người khác.
Thay vì việc chì chiết người khác chúng ta nên chọn cách giao tiếp nhẹ nhàng, tích cực hơn. Hy vọng với những chia sẻ mà chúng tôi mang đến trên đây đã giúp cho bạn đọc hiểu hơn về từ chì chiết cũng như cách ứng xử phù hợp nếu như không may rơi vào tình huống này.