Carry Out là gì? Cấu trúc và cách dùng carry out trong tiếng Anh

Nếu bạn đang quan tâm carry out là gì, cấu trúc cũng như cách sử dụng chúng như thế nào trong tiếng Anh thì hãy cùng tham khảo bài viết sau đây. Những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng cụm từ này chính xác nhất.

Carry out là gì ví dụ?

Carry là gì?

Trong tiếng anh “carry” là một động từ có ý nghĩa là mang hay vận chuyển một vật thể từ nơi này đến nơi khác.

Carry tức là mang hay vận chuyển vật thể từ chỗ này đến chỗ khác
Carry tức là mang hay vận chuyển vật thể từ chỗ này đến chỗ khác

Ví dụ: She carries a heavy backpack to school every day. (Tạm dịch: Cô ấy luôn mang một cái ba lô nặng để đến trường mỗi ngày.)

Carry out là gì?

“Carry out” là một cụm động từ phổ biến, mang 2 ý nghĩa chính như sau:

  • Carry out: Tức là hoàn thành một việc gì đó, đặc biệt là khi bạn nói sẽ làm hay có thể làm được. Khi bạn “carry out” nhiệm vụ hay kế hoạch thì bạn sẽ thực hiện nó theo cách có kế hoạch, đảm bảo đúng hẹn.

Ví dụ: She promised to carry out the project by the end of the month. (Tạm dịch: Cô ấy hứa sẽ hoàn thành dự án của mình vào cuối tháng này.)

  • Carry out: Có nghĩa là tiến hành một việc gì đó. Khi bạn “carry out” một hành động hay quyết định nào bạn thực hiện nó mà không cần phải xem xét hay suy nghĩ quá nhiều về nó.
Carry out mang nhiều nghĩa khác nhau 
Carry out mang nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: We will carry out the plan as discussed in the meeting. (Tạm dịch: Chúng tôi sẽ thực hiện theo kế hoạch như đã thảo luận ở trong cuộc họp.)

Xem thêm: Treat là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng Treat trong câu tiếng Anh

Các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với carry out

Carry out được đồng nghĩa với các từ sau:

  • Execute: Thực hiện
  • Accomplish: Hoàn thành
  • Fulfill: Hoàn thiện
  • Perform: Trình diễn, thực hiện
  • Implement: Triển khai

Carry out trái nghĩa với những từ sau:

  • Abandon: Bỏ bê
  • Neglect: Bỏ quên, sao lãng
  • Fail: Thất bại
  • Undo: Hủy bỏ
  • Negate: Từ chối

Có thể thấy carry out là một cụm từ đa nghĩa phổ biến có thể ứng dụng để dùng trong nhiều ngữ cảnh, lĩnh vực khác nhau. Chính vì thế việc nắm bắt và ghi nhớ các từ, cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với carry out là điều rất cần thiết để giúp người học có thể dễ dàng paraphrasing lại câu văn trong các bài tập writing hay với những bài tập tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. 

Các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Carry out
Các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ Carry out

Carry đi với giới từ gì?

Khi thực hiện ghép Carry với giới từ khác chúng ta sẽ có được những cụm động từ (phrasal verb) mang các nghĩa khác nhau. Sau đây là một số cụm động từ khác của Carry bạn cần nhớ:

  • Carry on (v): Duy trì, tiếp tục việc gì đó/ Cãi nhau ầm ĩ. Ví dụ: Stop carrying on or you will wake the baby up. (Tạm dịch: Hãy dừng ngay việc cãi nhau lại nếu không bạn sẽ khiến cho em bé thức giấc)
  • Carry over (v): Chuyển cái gì sang thời gian hay địa điểm khác. Ví dụ: This match carried over into the afternoon due to the weather. (Tạm dịch: Trận đấu đã được chuyển sang buổi chiều vì thời tiết xấu)
  • Carry back (v): Mang trở lại/ gợi nhớ lại điều gì đó ở trong quá khứ. Ví dụ: This video carried back my memories with my mother. (Tạm dịch: Chiếc băng ghi hình này khiến tôi nhớ lại kí ức với mẹ mình ở trong quá khứ)
  • Carry (something) around (v): Hành động mang theo thứ gì đó từ nơi này đến nơi khác, đến bất cứ đâu.
  • Be/get carried away (v): Cuốn đi một cách quá mức/bị kích thích về chuyện gì đó dẫn đến những hành xử thiếu suy nghĩ.
Giới từ đi cùng với carry
Giới từ đi cùng với carry
  • Carry (somebody) off (v): Nhằm để nói về việc ai đó mất đi bởi căn bệnh là điều tất yếu/ hành động bắt giữ một ai đó. 
  • Carry (something) off (v): Giành chiến thắng, đạt mục đích hay đã hoàn thành được nhiệm vụ nào đó.

Các cụm từ phổ biến với carry out

Chúng ta có thể điểm qua một vài cụm từ phổ biến với cụm từ carry out như sau:

  • Carry out a plan: Thực hiện dự án hay kế hoạch một cách trình tự, có hệ thống.
  • Carry out an order: Thi hành, thực hiện mệnh lệnh bởi người có chức vụ cao hơn.
  • Carry out research: Hành động thực hiện nghiên cứu hay khảo sát một vấn đề nào đó.
  • Carry out a task: Hoàn thành được nhiệm vụ cụ thể.
  • Carry out an audit: Thực hiện một cuộc kiểm toán hoặc đánh giá. 

Như vậy những chia sẻ mà chúng tôi mang đến trong bài viết này đã giúp bạn đọc hiểu được carry out là gì, cũng như cách để sử dụng chúng sao cho hiệu quả nhất. Đừng quên theo dõi chúng tôi để luôn cập nhật thêm nhiều chia sẻ bổ ích khác nhé!

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *