Bảng đơn vị đo thể tích và cách đổi giữa các đơn vị đo thể tích

Bảng đơn vị đo thể tích là phần kiến thức quan trọng mà chúng ta đã học từ lớp 4, lớp 5. Tính ứng dụng của các đơn vị đo thể tích rất cao trong cuộc sống. Hãy cùng tìm hiểu những kiến thức về bảng đơn vị đo thể tích qua bài viết dưới đây nhé.

Giới thiệu về đơn vị đo thể tích

Theo các nhà vật lý học, mọi vật tồn tại xung quanh ta đều có thể tích và khối lượng riêng. Vì vậy, thể tích và đơn vị đo thể tích đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường, tính toán, quản lý và thiết kế trong các lĩnh vực như: địa lý, vật lý, sinh học,…và nhiều ngành công nghiệp khác.

Đơn vị đo thể tích có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực
Đơn vị đo thể tích có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực

Thể tích là gì?

Thể tích hay còn được gọi là dung tích của một vật, một lượng không gian mà vật đó chiếm. Trong khái niệm vật lý, thể tích dùng để đo lường khối lượng của một vật chất nào đó trong không gian ba chiều, đồng thời cũng thể hiện khả năng chứa đựng của một đối tượng hay một không gian.

Đơn vị đo thể tích là gì?

Đơn vị đo thể tích là có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách, trong đó khoảng cách là mét → đơn vị đo thể tích là mét khối; ký hiệu m3. Đây là đơn vị được sử dụng để đo lường khối lượng của một vật trong không gian ba chiều gồm có chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 

Có nhiều đơn vị thể tích được sử dụng trong hệ đo lường quốc tế và trong các hệ thống đo lường ở mỗi quốc gia khác nhau trên thế giới. Tại Việt Nam đơn vị đo thể tích thường được dùng đó là lít (1000 lít = 1m3). 

Còn đơn vị thể tích trong hệ đo lường Anh Mỹ bao gồm có: gallon (gal), quart (qt), pint (pt), và ounce (oz).

Bảng đơn vị đo thể tích

Dưới đây là bảng đơn vị đo thể tích lớp 4, lớp 5 mà chúng ta đã học trong môn Toán ở tiểu học:

Lớn hơn mét khối Mét khối Nhỏ hơn mét khối
km3 hm3 dam3 m3 dm3 (l) cm3 (ml) mm3
1km3 = 1000hm3 1hm3 = 1000dam3= 1/1000km3 1dam3 = 1000m3 = 1/1000 hm3 1m3 = 1000dm3 = 1/1000dam3 1dm3 = 1000cm3 = 1/1000m3 1cm3 = 1000mm3 = 1/1000dm3 1mm3 = 1/1000mm3

Xem thêm: Bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi các đơn vị đo diện tích

Hướng dẫn cách đổi đơn vị thể tích nhanh nhất

Dựa vào bảng đơn vị đo thể tích, cách đổi đơn vị thể tích có thể quy đổi đơn giản như sau:

  • Khi thực thực đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chia số đó cho 1000. Ví dụ: hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chia số đó với 1000. Ví dụ: 1cm3 = 1/1000dm3.
  • Thực hiện đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì nhân số đó với 1000. Ví dụ: 1m3 = 1000dm3.
Cách quy đổi các đơn vị đo thể tích
Cách quy đổi các đơn vị đo thể tích

Như vậy, có thể thấy mỗi đơn vị đo thể tích liền kề nhau sẽ hơn hoặc kém nhau 1000 lần.

Xem thêm: Bảng đơn vị đo độ dài và mẹo ghi nhớ nhanh nhất

Các bảng đơn vị đo thể tích thông dụng khác

Ngoài bảng đơn vị đo thể tích phổ biến ở trên dưới đây là 2 bảng đơn vị đo thể tích hay sử dụng ở Việt Nam:

Bảng đơn vị đo thể tích lít

Dưới đây là bảng đơn vị đo thể tích và các tỷ lệ quy đổi thông dụng:

  • 1 lít (L) = 1000 mililit (mL)
  • 1 lít (L) = 10 decilit (dL)
  • 1 lít (L) = 100 centilit (cL)
  • 1 lít (L) = 1,000,000 millimetre khối (mm³)
  • 1 lít (L) = 1 decimet khối (dm³)
  • 1 lít (L) = 0.001 mét khối (m³)
  • 1 lít (L) = 4 xị (xị) (đơn vị đo thể tích truyền thống trong một số nước Châu Á)
  • 1 lít (L) = 0.035315 feet khối (ft³)
  • 1 lít (L) = 61.0238 inches khối (in³)
  • 1 lít (L) = 0.264172 gallon (Mỹ)
  • 1 lít (L) = 0.219969 gallon (Anh)

Xem thêm: Bảng đơn vị đo thời gian và mẹo quy đổi đơn vị thời gian dễ nhất

Bảng đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam

Dưới đây là bảng đơn vị đo thể tích cổ của Việt Nam và các tỷ lệ quy đổi:

  • 1 hộc (hợp) = 0,1 lít
  • 1 hộc (hợp) = 1 decilit
  • 1 hộc (hợp) = 10 centilit
  • 1 hộc (hợp) = 100 mililit
  • 1 hộc (hợp) = 0,0001 mét khối (m³)
  • 1 bác = 0,5 lít
  • 1 miếng = 14,4 mét khối (m³) (đơn vị đo thể tích truyền thống được sử dụng trong ngành hàng hải)
  • 1 đấu = 10 lít = 0,01 mét khối (m³)

Lưu ý: Tỷ lệ quy đổi có thể sẽ chênh lệch tùy vào từng khu vực và cách sử dụng cụ thể. Do đó, trong trường hợp cụ thể, nên tham khảo các chuẩn đo lường cụ thể hoặc quy đổi theo các quy tắc chuẩn để đảm bảo tính chính xác trong quá trình tính toán và đo lường.

Trên đây là những thông tin về bảng đơn vị đo thể tích, hướng dẫn đổi đơn vị đo thể tích mà chúng tôi đã chia sẻ. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc nắm rõ các đơn vị đo thể tích để từ đó ứng dụng tốt nhất trong học tập cũng như trong cuộc sống.

About Hoangcuc

Tôi là Hoàng Thị Cúc - Tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm review các loại thiết bị vệ sinh công nghiệp và các kiến thức đời sống khác. Hy vọng những thông tin mà tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho quý vị và các bạn!

View all posts by Hoangcuc →

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *